Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4 :
\(n_{H2}=\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,1 0,15 0,05 0,15
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}\)
= 0,1 . 27
= 2,7 (g)
\(m_{Cu}=10-2,7=7,3\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{m_{Al}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,7.100}{10}=27\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_{Cu}.100}{m_{hh}}=\dfrac{7,3.100}{10}=13\)0/0
b) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{3}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Al2\left(SO4\right)3}=n_{Al2\left(SO4\right)3.}M_{Al2\left(SO4\right)3}\)
= 0,05 . 342
= 17,1 (g)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=n_{H2SO4}.M_{H2SO4}\)
= 0,15 .98
= 14,7 (g)
\(C_{H2SO4}=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\)\(\dfrac{14,7.100}{15}=98\left(g\right)\)
mdung dịch sau phản ứng = (mAl + mCu) + mH2SO4 - mH2
= 10 + 98 - (0,15 . 2)
=107,7 (g)
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,1.100}{107,7}=15,88\)0/0
Chúc bạn học tốt
Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(AgNO_3+HCl--->AgCl\downarrow+HNO_3\)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
=> \(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
b. Ta có: \(m_{dd_{HNO_3}}=0,1\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{HNO_3}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan vào nước và thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, làm quỳ chuyển xanh, đó là CaO, Na2O (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Sục khí CO2 vào dd thu được ở nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaO.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử đồng thời đánh số thứ tự (1),(2),(3),(4) ở các ống nghiệm và các lọ chứa hóa chất tương ứng.
- Dùng nước làm thuốc thử đầu tiên:
+ Không tan -> MgO
+ Còn lại đều tan, tạo thành dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
- Dùng quỳ tím cho vào 3 dung dịch vừa được tạo ra:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H3PO4 => Nhận biết P2O5.
+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH, dd Ca(OH)2
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch chưa nhận biết được, quan sát thấy:
+ Xuất hiện kt trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH => Na2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
a) Nguyên tố A thuộc nhóm IIIA
=> A hóa trị III
CT muối sunfua của A là X2S3
CT muối bromua của nguyên tố A là ABr3
Ta có: \(\dfrac{M_{A_2S_3}}{M_{ABr_3}}=\dfrac{2A+32.3}{A+80.3}=\dfrac{50}{89}\)
=> A =27
Vậy nguyên tố A là Al
b) Hợp chất của Al với C : Al4C3
Al có hóa trị III, áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của C trong hợp chất là IV
Al có số oxh +3 => Số oxh của C là -4
Câu 4 :
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
0,15 0,15
a) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b) \(C_{M_{Fe2\left(SO4\right)3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,15 0,45 0,15
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.400=60\left(g\right)\)
b,\(C_{M_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(mol\right)\)