Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
11: helping
12:will be; will miss
13:needed
14: talking
15: phoned; didn't
16:will come
học tốt nha :))
Mk làm những câu mà bạn chưa làm đc nhé
8.Are-writing
9.doesn't drink
11.is helping
12.was, missed
13.needed
14.talking
15. phoned, didn't see
16.will come/ is coming
Bạn làm sai câu 5 Task 6, phải là Did-put
8 How much do these apples cost?
9 THis is a blue car
11 Are there 40 classrooms in Phong's school?
13 How wide if the Great wall
1 . She ate a glass / slice / bowl of noodles yesterday morning
2 . Anna always eats a slice / bar / loaf of chocolate on on her way to school
3 . He got a can / piece / cartoon of Coke from the fridge because he was thirsty
๖²⁴ʱ๖ۣۜIღ๖ۣۜLσʋεღ๖ۣۜYσυ༉ ( T ❤ T ) Học tốt nha !
1. she ate a bowl of noodles yesterday morning 2.anna always eats a bar of chocolate on her way to school Mình chỉ biết 2 câu này thôi !!! Thông cẳm nhé!1
1)My parents go fishing on weekend
2)Does Lan play badminton every day?
3) I never to have been Sapa
Nếu đúng thì nhớ k cho mình nha
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Câu hhẳng định là khi biết chắc cái gì đó là đúng 100% thì nói "khẳng định" đúng 100%!
* Phủ định là đưa ra ý kiến phản đối cái sai của một vấn đề gì đó, trong câu đó thường có các từ như không , không phải,...
Động từ có quy tắc là động từ tuân theo quy tắc của một thì nào đó .
Động từ bất quy tắc là động từ không có quy tắc nào hết ( V2 và V3 )
Câu hiện tại đơn là câu diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên như thói quen hay là dể diễn tả sự việc đang diễn ra trong hiện tại.
Câu hiện tại tiếp diễn là câu nói về sự việc đang diễn ra như she is looking me because i'm so handsome.
Câu khẳng định là câu kể như I am a human.
câu phủ định là câu phản đối như you are not a boy, maybe.
Động từ bất quy tắc hơi rắc rối, ráng mà học cho hết, động từ bquytắc là động từ có dạng hai và ba . Dạng hai là dạng dùng cho quá khứ đơn như break-broke, dạng 3 là dạng dành riêng cho cá thỉ hoàn thành như break-broken.
Động từ có quy tắc thì xài bình thường , quá khứ và hoàn thành chỉ thêm ed đằng sau.
1. His mane is Bob.
2. He does his homework, play computer games and relax in his bedroom.
3. The wardrobe is in his room, between the desk and the bed.
4. There is a desk, a chair, a wardrobe, a bed and a bookshelf in his room.
5. There are five pens on his desk.
1. His name is Bob.
2. He does his homework, play computer game and relax here.
3. The wardrobe in his room, between the desk and the bed.
4. There is a desk, a chair, a wardrobe, a bed and a bookshelf in his room.
5. There are five pens in his desk.