Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Định luật bảo toàn khối lượng sử dụng khi đề bài yêu cầu tính khối lượng của chất khi đã tham gia phản ứng
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng” (Sách giáo khoa Hóa học, Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam).
Bài 1.
a, PTPƯ: kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
c, Ta có: \(m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}=27,2+0,4-13=14,6\left(g\right)\)
Bài 2:
a, PTPƯ: metan + oxi → cacbon dioxit + hơi nước
b, Theo ĐLBTKL ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
c, Ta có: \(m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=132+108-48=192\left(g\right)\)
Gọi số mol Al, Mg là a, b (mol)
=> 27a + 24b = 7,5 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
a-->0,75a
2Mg + O2 --to--> 2MgO
b--->0,5b
=> 0,75a + 0,5b = 0,175 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{7,5}.100\%=36\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{7,5}.100\%=64\%\end{matrix}\right.\)
1. 4P + 5O2 ---> 2P2O5
2. C+ O2 --> CO2
3. Fe + O2 ---> FeO, Fe2O3, Fe3O4
4. CH4 + 2O2 ---> CO2 + 2H2O
5. 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
6. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 1:
a) \(V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)=>V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)=>V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2
a) \(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
c) \(n_{Zn}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)=>m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
d) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)=>n_{KOH}=0,1\left(mol\right)=>m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Câu 3
a) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(n_{NH_3}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
c) \(n_{Al}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Câu 1:
\(a,V_{Cl_2}=0,4.22,4=8,96(l)\\ b,n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{CH_4}=\dfrac{4}{16}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CH_4}=0,25.22,4=5,6(l)\)
Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_x}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_y}\)
Ta có: \(III.x=I.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là Al(OH)3
\(\Rightarrow PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\left(đvC\right)\)
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_a}\overset{\left(III\right)}{\left(PO_4\right)_b}\)
Ta có: \(II.a=III.b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là Ca3(PO4)2
\(\Rightarrow PTK_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=40.3+\left(31+16.4\right).2=310\left(đvC\right)\)
Đặt nAl = nFe = x
=> 27x + 56x = 83
=> x = 0,1
\(n_{AgNO_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right);n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{NO_3^-}=0,2.1+0,15.2=0,5\left(mol\right)\)
Dung dịch sau phản ứng : Al3+ , Fe2+, NO3-
Bảo toàn điện tích, ta có : \(n_{Al}.3+n_{Fe}.2=n_{NO^-_3}.1\)
=> Sau phản ứng Al, Fe hết, Ag+, Cu2+ bị khử hết
=>Kim loại được giải phóng : Ag, Cu
Bảo toàn nguyên tố Ag : nAg = nAgNO3 = 0,2(mol)
=> m Ag = 108.0,2 =21,6 (g)
Bảo toàn nguyên tố Cu : nCu = nCu(NO3)2 = 0,15(mol)
=> m Cu = 64.0,15 =9,6 (g)