Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
- Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiện
- Ác quán mãn doanh = Tội ác tày trời
- Ai tích vô biên = vô cùng thương tiếc
- An cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lành
- An cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấp
- Án giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúa
- An thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thân
- Án binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoái
- Anh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhân
- Anh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi
- #Châu's ngốc
sáng1: có ánh sáng tỏa ra khiến ra nhìn thấy mọi vật
sáng2: khoảng thời gian từ lúc mặt trời mọc cho đến gần trưa.
trong1 : phía những vị trí thuộc phạm vi được xác lập nào đó
trong2 : tinh khiết, không có gợn, mắt có thể nhìn thấu suốt qua
1. Những cặp từ được in đậm trong các trường hợp sau là hiện tượng đồng âm hay nhiều nghĩ? giải thích nghĩa của từ?
a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"
=> Từ nhiều nghĩa
- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng
- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật
a, - mắt ở đây là mắt người
- cái này mk không biết
b, - đây là chỉ đường kính của hình tròn
- chỉ là đường kính , đường mía
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Gợi ý
Nghĩa từ thái bình: (đất nước, đời sống) yên ổn, êm ấm, không có loạn lạc, chiến tranh.
Nghĩa từ trí lực: năng lực về trí tuệ
Nghĩa từ giang san: chỉ đất nước, quốc gia, dân tộc
Các từ Hán Việt ở trên đều có nghĩa trang trọng, với ý nghĩa tích cực
- Cầu tiến: cầu mong sự tiến bộ.
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu…: Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến lên,… : chỉ sự phát triển, tăng tiến.
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị,...: Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế,.... hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
- Viện dẫn: dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó
+ Viện: Viện cớ, viện trợ,...: nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn,....: nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Hoa ( hoa quả, hương hoa): cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm, màu sắc
Hoa (hoa mĩ, hoa lệ): đẹp, tuyệt đẹp
- Tham: (tham vọng, tham lam): ham thích một cách quá đáng không biết chán
- Tham (tham gia, tham chiến): dự vào, góp phần vào
- Gia (gia chủ, gia súc): nhà
- Gia (gia vị): thêm vào
- phi ( phi công, phi đội): bay
- phi (phi pháp, phi pháp): trái, không phải
- phi (vương phi, cung phi): vợ vua, chúa
a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"
=> Từ nhiều nghĩa
- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng
- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật
a."Những đôi mắt sáng (1) thức đến sáng (2)"
=> Từ nhiều nghĩa.
- Sáng (1) : có khả năng phản chiếu ánh sáng, do có bề mặt nhẵn và bóng
- Sáng (2) : có ánh sáng toả ra khiến cho có thể nhìn thấy mọi vật.
Sorry, mình vẫn chưa hiểu phần b lắm. Đợi mik suy nghĩ rồi trả lời cho bạn nha.
Tứ là bốn
Hải là biển
gia là đều
huynh là anh
đệ là em
==> Bốn biển đều là anh em.
Chúc bạn học tốt!