Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thái bình tu trí lực
Vạn cổ thử giang san
Gợi ý
Nghĩa từ thái bình: (đất nước, đời sống) yên ổn, êm ấm, không có loạn lạc, chiến tranh.
Nghĩa từ trí lực: năng lực về trí tuệ
Nghĩa từ giang san: chỉ đất nước, quốc gia, dân tộc
Các từ Hán Việt ở trên đều có nghĩa trang trọng, với ý nghĩa tích cực
Hoa ( hoa quả, hương hoa): cơ quan sinh sản của cây, thường có hương thơm, màu sắc
Hoa (hoa mĩ, hoa lệ): đẹp, tuyệt đẹp
- Tham: (tham vọng, tham lam): ham thích một cách quá đáng không biết chán
- Tham (tham gia, tham chiến): dự vào, góp phần vào
- Gia (gia chủ, gia súc): nhà
- Gia (gia vị): thêm vào
- phi ( phi công, phi đội): bay
- phi (phi pháp, phi pháp): trái, không phải
- phi (vương phi, cung phi): vợ vua, chúa
Từ ghép chính phụ: quốc kì, quốc ca, đơn ca, ca khúc, ca vũ, thủy thần, phụ bạc, quốc lộ, đại lộ, hải đăng, kiên cố, tân binh, quốc mẫu, hoan hỉ, ngư nghiệp, thủy lợi.
Từ ghép đẳng lập: thiên địa, giang sơn, sơn thủy, huynh đệ, phụ tử, trường giang, phụ mẫu, khuyển mã, nhật nguyệt.
Sơn: núi, hà: sông➝sơn hà: sông núi
Thiên: trời, thư: sách➝thiên thư: sách trời
1. Chung: chung kết ,chung cuộc , chung gian, chung ý
2. Khai : khai mạc, khai giảng, khai trương, khai mào, khai đề
3. Thị: đô thị,siêu thị, thị trường, thị giác, thị phi, thị sát
4. Hậu : hậu trường,hậu cung, hậu quả, hậu đường, hậu họa
5. Thủy: thủy mặc, sơn thủy,thùy tai, thủy sản, thủy cung
6. Hóa: biến hóa,hóa trang,....
7. Nhân: nhân quả , nhân cách, nhân chứng, nhân dân, nhân gian
8. Lâm: sơn lâm, lâm tặc, ....
9. Tồn: tồn tại, tồn kho, tồn trữ, tồn vong, ...
10. Vô; vô danh, vô thức, vô ý, vô đạo, vô giá
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)