K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2017

Bạn tham khảo nhé:

- Tĩnh mạch và động mạch đều đổ hướng về phía trái--> tạo ra áp lực--> mõm tim lệch về phía trái. Về tác dụng thì em đoán nếu hướng vế phía trái thì tim đảm bảo vấn đề điểm tựa (lồng ngực trái). tránh tình trạng máu về nhiều--> áp lực lớn --> có thể vị trí tim không ổn định --> ảnh hưởng đến các cơ quan + hoạt động của chúng

- Quan sát chúng ta thấy khi mõm tim nghiêng về bên trái sẽ làm tăng thể tích toàn phần của tim trái. Trong khi thể tích các buồng tim trái - phải là như nhau, do đó phần thành của tim trái sẽ có điều kiện được mở rộng. Chính điều kiện này đã giúp cho chức năng của tim trái được hoàn thiện. Thành tim trái dày hơn, vì vậy câu trúc cơ nhiều hơn tạo ra một lực co bóp mạnh, đẩy máu vào mạch được tốt hơn.

==>>>> Đó là lí do tại sao tim nằm giữa tuy nhiên mõm tim lại nghiêng về bên trái.

8 tháng 1 2017

Bạn tham khảo nhé:

- Tĩnh mạch và động mạch đều đổ hướng về phía trái--> tạo ra áp lực--> mõm tim lệch về phía trái. Về tác dụng thì em đoán nếu hướng vế phía trái thì tim đảm bảo vấn đề điểm tựa (lồng ngực trái). tránh tình trạng máu về nhiều--> áp lực lớn --> có thể vị trí tim không ổn định --> ảnh hưởng đến các cơ quan + hoạt động của chúng

- Quan sát chúng ta thấy khi mõm tim nghiêng về bên trái sẽ làm tăng thể tích toàn phần của tim trái. Trong khi thể tích các buồng tim trái - phải là như nhau, do đó phần thành của tim trái sẽ có điều kiện được mở rộng. Chính điều kiện này đã giúp cho chức năng của tim trái được hoàn thiện. Thành tim trái dày hơn, vì vậy câu trúc cơ nhiều hơn tạo ra một lực co bóp mạnh, đẩy máu vào mạch được tốt hơn.

==>>>> Đó là lí do tại sao tim nằm giữa tuy nhiên mõm tim lại nghiêng về bên trái.

17 tháng 1 2022

C

3 tháng 4 2023

Chấn thương sọ não xảy ra do tai nạn giao thông, tai nạn lao động, va đập mạnh ở vùng đầu,... Khi đó, sọ não bị vỡ, tác động gây chèn ép, tổn thương đến não bộ hoặc các chấn động não khiến các dây thần kinh bị đứt. Những thương tổn não đó gây ra di chứng liệt nửa người.

5 tháng 4 2023

-Hầu hết các đường thần kinh cảm giác từ các phần dưới đi lên não và cac đường thần kinh vận động từ trên não đi xuống, khi qua trụ não đều bắt chéo sang phía đối diện. Do đó, nếu một bên bán cầu não phải bị tổn thương thì phần đối diện của cơ thể sẽ bị ảnh hưởng

chúc thi tốt !

 

15 tháng 12 2021

Nhờ có chu kì co dãn, hoạt động của tim và thời gian nghỉ ngơi đều đặn. Hơn nữa cấu tạo của tim khá đặc biệt và bền bỉ của cơ tim nên lượng máu cung cấp để nuôi tim luôn dồi dào. ... Chính vậy mà ta có thể khẳng định: tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi do thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.

15 tháng 12 2021

3.

Tham Khảo:

Tâm nhĩ có thành mỏng vì tâm nhĩ là nơi thu nhận máu từ tĩnh mạch về tim, máu từ tĩnh mạch về tim đã có các cơ co bóp xung quanh thành mạch và lực hút của lồng ngực khi thở vì vậy tâm nhĩ làm việc rất nhẹ nhàng, nó chỉ việc nhận máu về và đẩy xuống tâm thất với lực đẩy nhỏ nên mô cơ tim ở tâm nhĩ rất mỏng.

Tâm thất có thành dày vì tâm thất là nơi nhận máu từ tâm nhĩ về tâm thất, từ đó tâm thất sẽ phải co bóp để đẩy máu đi đến các vòng tuần hoàn, tâm thất phải thì đẩy máu đến động mạch phổi đến vòng tuần hoàn phổi và tâm thất trái thì đẩy máu đỏ tươi đến khắp cơ thể, lực đẩy máu đi này do tâm thất tự tạo ra vì không có lực nào hỗ trợ nó cả, chỉ có một vài sợi đàn hồi xung quanh thành động mạch là hỗ trợ nó nhưng cũng chỉ hỗ trợ một phần, tất cả việc thực hiện đẩy máu đi là do tâm thất thực hiện mà vòng tuần hoàn ở người rất lớn, lực đẩy đi phải rất mạnh để máu có thể đến được mao mạch các cơ quan, vì vậy thành tâm thất phải dày để thực hiện chức năng đó.

24 tháng 3 2022

tham khảo

Tổng quan bệnh Liệt nửa ngườiLiệt nửa người là tình trạng một bên cơ thể suy yếu, đau tê nửa người bên phải hoặc bên trái phụ thuộc vào vùng não bị tổn thương khi đột quỵ hoặc các nguyên nhân khác. Tổn thương não trái sẽ gây ra liệt nửa người phải và ngược lại. Bên liệt sẽ có cử động yếu hơn bên còn lại hoặc thậm chí không thể cử động

 Liệt nửa người được chia ra thành:

Liệt nửa người bẩm sinh: trẻ bị liệt nửa người do tổn thương não trong hoặc ngay sau sinh

Liệt nửa người mắc phải: Xảy ra do chấn thương hoặc bệnh tật

Nguyên nhân bệnh Liệt nửa người

Nguyên nhân chính gây ra liệt nửa người là xuất huyết não hay đột quỵ xuất huyết, các bệnh về mạch máu não làm gián đoạn quá trình vận chuyển máu lên não gây thiếu máu cục bộ dẫn đến đột quỵ

Các chấn thương, tổn thương não cũng là nguyên nhân gây ra liệt nửa người

Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây liệt nửa người nhưng ít cấp tính hơn gồm có:

Khối u, áp-xe, tổn thương não

Bệnh phá hủy vỏ bọc xung quanh tế bào thần kinh

Mạch biến chứng do nhiễm virus hoặc vi khuẩn

Viêm não

Bệnh truyền nhiễm do poliovirus (virus bại liệt)

Rối loạn tế bào thần kinh vận động trong tủy sống, thân não và vỏ não

Triệu chứng bệnh Liệt nửa người

Các triệu chứng thường gặp của liệt nửa người gồm có:

Mất thăng bằng

Khó nói, khó nuốt, khó đi

Tê ngứa hoặc mất cảm giác ở một bên cơ thể

Suy giảm khả năng cầm nắm, cử động không rõ ràng

Yếu cơ, thiếu sự phối hợp vận động

Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt nửa người

Người mắc các bệnh như cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, u não

Người đã từng hoặc có nguy cơ đột quỵ

Người bị chấn thương khi sinh, chuyển dạ khó khăn hoặc đột quỵ chu sinh ở thai nhi trong 3 ngày

Người bị chấn thương ở đầu

Người mắc hội chứng đau nửa đầu

Người mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là nhiễm trùng huyết và áp xe cổ lan đến não nếu không điều trị

Người mắc bệnh loạn dưỡng chất trắng não

Người bị viêm mạch máu

Phòng ngừa bệnh Liệt nửa người

Do nguyên nhân chính của liệt nửa người là tình trạng đột quỵ nên khả năng lường trước gần như là không thể. Tuy nhiên, để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh có thể thực hiện các biện pháp sau:

Tập thể dục hằng ngày để duy trì một sức khỏe tốt

Lựa chọn giày dép phù hợp với điều kiện môi trường

Ngủ đủ giấc và ngủ sâu

Xây dựng chế độ ăn hợp lý, giàu rau xanh, trái cây nhiều vitamin, hạn chế ăn thức ăn dầu mỡ

Không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia

Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt nửa người

Chẩn đoán xác định liệt nửa người dựa vào thăm khám lâm sàng và cả xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh sử và khám lâm sàng rất quan trọng để chẩn đoán tình trạng yếu cơ cũng như tìm ra nơi tổn thương trong hệ thống thần kinh nhằm xác định hướng điều trị

Một số xét nghiệm cận lâm sàng để xác định nguyên nhân gây bệnh gồm có:

Công thức máu

Sinh hóa máu

Chụp cắt lớp vi tính sọ não

Chụp cộng hưởng từ sọ não

Điện não đồ

Các biện pháp điều trị bệnh Liệt nửa người

Bệnh nhân liệt nửa người cần mất một thời gian để hồi phục, không phải mọi trường hợp đều giống nhau và có cùng hiệu quả điều trị. Thay vào đó bác sĩ sẽ điều trị bệnh phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra liệt nửa người. Các phương pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc trị liệt nửa người và phẫu thuật khi cần thiết:

Dùng thuốc hạ áp và giảm cholesterol cho người bị liệt nửa người do đột quỵ và có nguy cơ tái phát bệnh chẳng hạn như người bị tăng huyết áp hay tim mạch

Dùng thuốc kháng đông giúp giảm tắc nghẽn mạch và nguy cơ đột quỵ trong tương lai

Thuốc kháng sinh đường tĩnh mạch được dùng nhằm chống viêm não

Phương pháp phẫu thuật nhằm giải quyết phù não và lấy dị vật hoặc các vấn đề thứ phát, co cơ tự phát, tổn thương sống, tổn thương các dây chằng hoặc gân bên đối diện tổn thương

Điều trị vật lý trị liệu giúp những vùng não xung quanh chỗ tổn thương có thể hoạt động cũng như hỗ trợ nhưng bên cơ thể không bị liệt, giúp kiểm soát cử động và duy trì sức khỏe

Tâm lý trị liệu giúp đối phó với tác động của tâm lý bệnh

Tăng cường hỗ trợ cơ chân và thăng bằng qua các bài tập, mang giày phẳng, rộng, sử dụng thiết bị trợ giúp theo chỉ định và không vịn tường hay bàn ghế khi đi bộ

Xem thêm:

Liệt tứ chi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Vấn đề chăm sóc và khả năng hồi phục sau điều trị nhồi máu não

Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

24 tháng 3 2022

tham khảo

Tổng quan bệnh Liệt nửa ngườiLiệt nửa người là tình trạng một bên cơ thể suy yếu, đau tê nửa người bên phải hoặc bên trái phụ thuộc vào vùng não bị tổn thương khi đột quỵ hoặc các nguyên nhân khác. Tổn thương não trái sẽ gây ra liệt nửa người phải và ngược lại. Bên liệt sẽ có cử động yếu hơn bên còn lại hoặc thậm chí không thể cử động

 Liệt nửa người được chia ra thành:

Liệt nửa người bẩm sinh: trẻ bị liệt nửa người do tổn thương não trong hoặc ngay sau sinh

Liệt nửa người mắc phải: Xảy ra do chấn thương hoặc bệnh tật

Nguyên nhân bệnh Liệt nửa người

Nguyên nhân chính gây ra liệt nửa người là xuất huyết não hay đột quỵ xuất huyết, các bệnh về mạch máu não làm gián đoạn quá trình vận chuyển máu lên não gây thiếu máu cục bộ dẫn đến đột quỵ

Các chấn thương, tổn thương não cũng là nguyên nhân gây ra liệt nửa người

Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây liệt nửa người nhưng ít cấp tính hơn gồm có:

Khối u, áp-xe, tổn thương não

Bệnh phá hủy vỏ bọc xung quanh tế bào thần kinh

Mạch biến chứng do nhiễm virus hoặc vi khuẩn

Viêm não

Bệnh truyền nhiễm do poliovirus (virus bại liệt)

Rối loạn tế bào thần kinh vận động trong tủy sống, thân não và vỏ não

Triệu chứng bệnh Liệt nửa người

Các triệu chứng thường gặp của liệt nửa người gồm có:

Mất thăng bằng

Khó nói, khó nuốt, khó đi

Tê ngứa hoặc mất cảm giác ở một bên cơ thể

Suy giảm khả năng cầm nắm, cử động không rõ ràng

Yếu cơ, thiếu sự phối hợp vận động

Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt nửa người

Người mắc các bệnh như cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, u não

Người đã từng hoặc có nguy cơ đột quỵ

Người bị chấn thương khi sinh, chuyển dạ khó khăn hoặc đột quỵ chu sinh ở thai nhi trong 3 ngày

Người bị chấn thương ở đầu

Người mắc hội chứng đau nửa đầu

Người mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là nhiễm trùng huyết và áp xe cổ lan đến não nếu không điều trị

Người mắc bệnh loạn dưỡng chất trắng não

Người bị viêm mạch máu

Phòng ngừa bệnh Liệt nửa người

Do nguyên nhân chính của liệt nửa người là tình trạng đột quỵ nên khả năng lường trước gần như là không thể. Tuy nhiên, để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh có thể thực hiện các biện pháp sau:

Tập thể dục hằng ngày để duy trì một sức khỏe tốt

Lựa chọn giày dép phù hợp với điều kiện môi trường

Ngủ đủ giấc và ngủ sâu

Xây dựng chế độ ăn hợp lý, giàu rau xanh, trái cây nhiều vitamin, hạn chế ăn thức ăn dầu mỡ

Không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia

Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt nửa người

Chẩn đoán xác định liệt nửa người dựa vào thăm khám lâm sàng và cả xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh sử và khám lâm sàng rất quan trọng để chẩn đoán tình trạng yếu cơ cũng như tìm ra nơi tổn thương trong hệ thống thần kinh nhằm xác định hướng điều trị

Một số xét nghiệm cận lâm sàng để xác định nguyên nhân gây bệnh gồm có:

Công thức máu

Sinh hóa máu

Chụp cắt lớp vi tính sọ não

Chụp cộng hưởng từ sọ não

Điện não đồ

Các biện pháp điều trị bệnh Liệt nửa người

Bệnh nhân liệt nửa người cần mất một thời gian để hồi phục, không phải mọi trường hợp đều giống nhau và có cùng hiệu quả điều trị. Thay vào đó bác sĩ sẽ điều trị bệnh phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra liệt nửa người. Các phương pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc trị liệt nửa người và phẫu thuật khi cần thiết:

Dùng thuốc hạ áp và giảm cholesterol cho người bị liệt nửa người do đột quỵ và có nguy cơ tái phát bệnh chẳng hạn như người bị tăng huyết áp hay tim mạch

Dùng thuốc kháng đông giúp giảm tắc nghẽn mạch và nguy cơ đột quỵ trong tương lai

Thuốc kháng sinh đường tĩnh mạch được dùng nhằm chống viêm não

Phương pháp phẫu thuật nhằm giải quyết phù não và lấy dị vật hoặc các vấn đề thứ phát, co cơ tự phát, tổn thương sống, tổn thương các dây chằng hoặc gân bên đối diện tổn thương

Điều trị vật lý trị liệu giúp những vùng não xung quanh chỗ tổn thương có thể hoạt động cũng như hỗ trợ nhưng bên cơ thể không bị liệt, giúp kiểm soát cử động và duy trì sức khỏe

Tâm lý trị liệu giúp đối phó với tác động của tâm lý bệnh

Tăng cường hỗ trợ cơ chân và thăng bằng qua các bài tập, mang giày phẳng, rộng, sử dụng thiết bị trợ giúp theo chỉ định và không vịn tường hay bàn ghế khi đi bộ

Xem thêm:

Liệt tứ chi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Vấn đề chăm sóc và khả năng hồi phục sau điều trị nhồi máu não

Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

24 tháng 3 2022

tham khảo

Liệt nửa người: bệnh học thần kinh

24 tháng 3 2022

  đây là lý do bạn cần đó  

tham khảo

Tổng quan bệnh Liệt nửa ngườiLiệt nửa người là tình trạng một bên cơ thể suy yếu, đau tê nửa người bên phải hoặc bên trái phụ thuộc vào vùng não bị tổn thương khi đột quỵ hoặc các nguyên nhân khác. Tổn thương não trái sẽ gây ra liệt nửa người phải và ngược lại. Bên liệt sẽ có cử động yếu hơn bên còn lại hoặc thậm chí không thể cử động

 Liệt nửa người được chia ra thành:

Liệt nửa người bẩm sinh: trẻ bị liệt nửa người do tổn thương não trong hoặc ngay sau sinh

Liệt nửa người mắc phải: Xảy ra do chấn thương hoặc bệnh tật

Nguyên nhân bệnh Liệt nửa người

Nguyên nhân chính gây ra liệt nửa người là xuất huyết não hay đột quỵ xuất huyết, các bệnh về mạch máu não làm gián đoạn quá trình vận chuyển máu lên não gây thiếu máu cục bộ dẫn đến đột quỵ

Các chấn thương, tổn thương não cũng là nguyên nhân gây ra liệt nửa người

Ngoài ra, một số nguyên nhân khác gây liệt nửa người nhưng ít cấp tính hơn gồm có:

Khối u, áp-xe, tổn thương não

Bệnh phá hủy vỏ bọc xung quanh tế bào thần kinh

Mạch biến chứng do nhiễm virus hoặc vi khuẩn

Viêm não

Bệnh truyền nhiễm do poliovirus (virus bại liệt)

Rối loạn tế bào thần kinh vận động trong tủy sống, thân não và vỏ não

Triệu chứng bệnh Liệt nửa người

Các triệu chứng thường gặp của liệt nửa người gồm có:

Mất thăng bằng

Khó nói, khó nuốt, khó đi

Tê ngứa hoặc mất cảm giác ở một bên cơ thể

Suy giảm khả năng cầm nắm, cử động không rõ ràng

Yếu cơ, thiếu sự phối hợp vận động

Đối tượng nguy cơ bệnh Liệt nửa người

Người mắc các bệnh như cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, u não

Người đã từng hoặc có nguy cơ đột quỵ

Người bị chấn thương khi sinh, chuyển dạ khó khăn hoặc đột quỵ chu sinh ở thai nhi trong 3 ngày

Người bị chấn thương ở đầu

Người mắc hội chứng đau nửa đầu

Người mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng, đặc biệt là nhiễm trùng huyết và áp xe cổ lan đến não nếu không điều trị

Người mắc bệnh loạn dưỡng chất trắng não

Người bị viêm mạch máu

Phòng ngừa bệnh Liệt nửa người

Do nguyên nhân chính của liệt nửa người là tình trạng đột quỵ nên khả năng lường trước gần như là không thể. Tuy nhiên, để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh có thể thực hiện các biện pháp sau:

Tập thể dục hằng ngày để duy trì một sức khỏe tốt

Lựa chọn giày dép phù hợp với điều kiện môi trường

Ngủ đủ giấc và ngủ sâu

Xây dựng chế độ ăn hợp lý, giàu rau xanh, trái cây nhiều vitamin, hạn chế ăn thức ăn dầu mỡ

Không hút thuốc lá và hạn chế rượu bia

Các biện pháp chẩn đoán bệnh Liệt nửa người

Chẩn đoán xác định liệt nửa người dựa vào thăm khám lâm sàng và cả xét nghiệm hỗ trợ. Bệnh sử và khám lâm sàng rất quan trọng để chẩn đoán tình trạng yếu cơ cũng như tìm ra nơi tổn thương trong hệ thống thần kinh nhằm xác định hướng điều trị

Một số xét nghiệm cận lâm sàng để xác định nguyên nhân gây bệnh gồm có:

Công thức máu

Sinh hóa máu

Chụp cắt lớp vi tính sọ não

Chụp cộng hưởng từ sọ não

Điện não đồ

Các biện pháp điều trị bệnh Liệt nửa người

Bệnh nhân liệt nửa người cần mất một thời gian để hồi phục, không phải mọi trường hợp đều giống nhau và có cùng hiệu quả điều trị. Thay vào đó bác sĩ sẽ điều trị bệnh phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra liệt nửa người. Các phương pháp điều trị bao gồm cả dùng thuốc trị liệt nửa người và phẫu thuật khi cần thiết:

Dùng thuốc hạ áp và giảm cholesterol cho người bị liệt nửa người do đột quỵ và có nguy cơ tái phát bệnh chẳng hạn như người bị tăng huyết áp hay tim mạch

Dùng thuốc kháng đông giúp giảm tắc nghẽn mạch và nguy cơ đột quỵ trong tương lai

Thuốc kháng sinh đường tĩnh mạch được dùng nhằm chống viêm não

Phương pháp phẫu thuật nhằm giải quyết phù não và lấy dị vật hoặc các vấn đề thứ phát, co cơ tự phát, tổn thương sống, tổn thương các dây chằng hoặc gân bên đối diện tổn thương

Điều trị vật lý trị liệu giúp những vùng não xung quanh chỗ tổn thương có thể hoạt động cũng như hỗ trợ nhưng bên cơ thể không bị liệt, giúp kiểm soát cử động và duy trì sức khỏe

Tâm lý trị liệu giúp đối phó với tác động của tâm lý bệnh

Tăng cường hỗ trợ cơ chân và thăng bằng qua các bài tập, mang giày phẳng, rộng, sử dụng thiết bị trợ giúp theo chỉ định và không vịn tường hay bàn ghế khi đi bộ

Xem thêm:

Liệt tứ chi: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Vấn đề chăm sóc và khả năng hồi phục sau điều trị nhồi máu não

Bại liệt: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Chu kì con tim gồm có 3 pha: 0,8 giây

1. Pha co tâm nhĩ (0,1s) máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất 

2. Pha co tâm thất (0,3s) máu từ tâm thất vào động mạch chủ

3. Pha dãn chung (0,4s) máu từ các tĩnh mạch đổ về tim,một lượng máu từ tâm nhĩ được đổ nhanh xuống tâm thất

Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi vì:

- Thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ ngơi 

 

 

7 tháng 1 2023

Tham Khảo Nha Bạn:

- Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ co giãn gồm 3 pha:

+ Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.

+ Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.

+ Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.

→ Vậy: Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.

- Vì tim hoạt động theo chu kì và mỗi chu kì chia thành từng pha giữa các pha tim đều có thời gian nghỉ. Thời gian nghỉ của tim và thời gian tim hoạt động gần như bằng nhau nên tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi.

24 tháng 12 2020

- Một chu ki hoạt động của tim gồm 3 pha ~ 0,8s

+ Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; pha co 2 tâm thất = 0,3s; giãn chung = 0,4s.

- Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s

- Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ đẻ phục hồi hoạt động.

- Lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể

=>Tim hoạt động suốt đời mà ko biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng. Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà ko mệt mỏi.

26 tháng 12 2020

Tim hoạt động suốt đời mà ko mệt mỏi vì:

-Tim hoạt động theo chu kì 3 pha (mỗi chu kì kéo dài 0,8s)

+Pha nhĩ co: tâm nhĩ lm việc 0,1s nghỉ 0,7s

+Pha thất co : tâm thất làm việc 0,3s nghỉ 0,5s

+Pha dãn chung: tim nghỉ hoàn toàn trong 0,4s

-> thời gian lm việc của tim=thời gian nghỉ ngơi-> tim có thời gian hồi phục

- Tim có khối lượng =1/200 khối lượng cơ thể nhưng lượng máu cung cấp nuôi tim=1/10 lượng máu cơ thể