K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2017

* Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc:

  • Nguyên tắc khuôn mẫu: Mạch mới phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ.
  • Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
  • Nguyên tắc giữ lại một nữa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ, (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

* Xảy ra đột biến gen: rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử ADN

8 tháng 12 2021

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

8 tháng 12 2021

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. ... - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

TL
23 tháng 2 2022

Câu 1 :

Tổng số nu của gen là : 

\(N=C.20=70.20=1400\left(nu\right)\)

Số nu từng loại là :

\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{1400}{2}-300=400\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Vậy ...

Câu 2 : 

( Tự tìm hiểu , tự làm )

19 tháng 10 2018

   Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:

      - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

      - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

2 tháng 11 2021

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:

      - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

      - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.

Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:

- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.

- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.

Tham khảo !

Hai ADN con tạo ra qua cơ chế nhân đôi giống hệt ADN mẹ là do quá trình tự nhân đôi ADN diễn ra theo:

- Nguyên tắc khuôn mẫu: cả hai mạch của AND đều tham gia làm khuôn để tổng hợp ADN con.

- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.

2 tháng 11 2021

Tham khảo!
 

- Nguyên tắc bổ sung: các nucleotit trên mỗi mạch đơn của ADN liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A – T; G – X và ngược lại.

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có một mạch đơn của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.

  
7 tháng 11 2021

Tham Khảo:

a)

ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc khuôn mẫu, bổ sung, bán bảo toàn.

- Nguyên tắc khuôn mẫu: Phân tử ADN con được tổng hợp dựa trên 1 mạch khuôn của phân tử mẹ ban đầu

- Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit tự do liên kết bổ sung với mạch ADN gốc (A liên kết với T, G liên kết với X)

- Nguyên tắc bán bảo toàn: trên mỗi phân tử ADN con, có 1 mạch là của phân tử ADN mẹ, còn 1 mạch mới tổng hợp.

=> Vì vậy 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

7 tháng 11 2021

Câu 2:

a) Vì:

- Nhân đôi ADN dẫn đến nhân đôi NST.

- Sự phân li đồng dều của các NST đơn trong NST kép về 2 tế bào con.

b) Trình tự sắp xếp Nu:

- A liên kết với T (hay ngược lại)

- G liên kết với X (hay ngược lại)

3 tháng 12 2021

Bản chất của cấu trúc không gian của ADN chính là có cấu tạo từ hai hệ mạch xoắn kép và song song với nhau, cả hai mạch này sẽ được duy trì xoắn đều tại một trục cố định theo chiều ngược kim đồng hồ hay nói cách khác là từ trái qua phải. ... Theo quy ước thì 1 trong phân tử ADN sẽ bằng (A+G/T+X).

3 tháng 12 2021

TK

2, - Mô tả cấu trúc không gian của ADNADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.

11 tháng 12 2023

- 1 ADN nhân đôi 4 lần tạo ra : \(1.2^4=16\left(tb\right)\) 

- ADN con có cấu trúc giống hệt với ADN mẹ. Vì ADN mẹ nhân đôi dựa trên 3 nguyên tắc : bổ sung (A-T/G-X) , khuôn mẫu (1 mạch ADN mẹ làm khuôn), bán bảo toàn (ADN con luôn có 1 mạch của ADN mẹ)

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹB. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹC. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹD. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹCâu 15. Chức năng của ADN là gì?A. Mang thông tin di truyềnB. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trườngC. Truyền đạt thông tin di truyềnD. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyềnCâu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit...
Đọc tiếp

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ

B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ

C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ

D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ

Câu 15. Chức năng của ADN là gì?

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền đạt thông tin di truyền

D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

A. T mạch khuôn                                                                 B. G mạch khuôn

C. A mạch khuôn                                                                 D. X mạch khuôn

Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:

A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin

B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit

C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN

D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN

Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1                                                                 B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3                                                         D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:

1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất

2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể

3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất

4. Chỉ huy việc tổng hợp NST

5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.

6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Chức năng không phải của prôtêin là:

A. 2                                         B. 3, 4                                     C. 4                                         D. 1, 5

Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:

A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:

A. C, H, O, N, P                                                                       B. C, H, O, N

C. K, C, H, O, P                                                                       D. C, O, N, P

Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú

C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 23. Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST

B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit

C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN

D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST

Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:

A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST

C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST

D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit

2
12 tháng 12 2021

Câu 14. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ

B. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ

C. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ

D. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ

Câu 15. Chức năng của ADN là gì?

A. Mang thông tin di truyền

B. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường

C. Truyền đạt thông tin di truyền

D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 16. Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

A. T mạch khuôn                                                                 B. G mạch khuôn

C. A mạch khuôn                                                                 D. X mạch khuôn

Câu 17. Yếu tố tạo nên tính đa dạng và đặc thù của prôtêin là:

A. Thành phần, số lượng và trật tự của các axit amin

B. Thành phần, số lượng và trật tự của các nuclêôtit

C. Thành phần, số lượng của các cặp nuclêôtit trong ADN

D. Trình tự của các cặp nuclêôtit trong ARN

Câu 18. Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:

A. Cấu trúc bậc 1                                                                 B. Cấu trúc bậc 1 và 2

C. Cấu trúc bậc 2 và 3                                                         D. Cấu trúc bậc 3 và 4

Câu 19. Cho một số chức năng của prôtêin:

1. Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất

2. Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể

3. Kích tố, điều hoá trao đổi chất

4. Chỉ huy việc tổng hợp NST

5. Nguyên liệu oxy hoá tạo năng lượng.

6. Tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể

Chức năng không phải của prôtêin là:

A. 2                                         B. 3, 4                                     C. 4                                         D. 1, 5

Câu 20. Đặc điểm chung của ADN, ARN và prôtêin là:

A. Là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

B. Có kích thước và khối lượng bằng nhau

C. Đều được cấu tạo từ các nucleotit

D. Đều được cấu tạo từ các axit amin

Câu 21. Các nguyên tố hóa học tham gia cấu tạo prôtêin là:

A. C, H, O, N, P                                                                       B. C, H, O, N

C. K, C, H, O, P                                                                       D. C, O, N, P

Câu 22. Điều nào dưới dây không đúng khi nói về đột biến gen?

A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen

B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú

C. Đột biến gen là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính

Câu 23. Đột biến gen là gì?

A. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST

B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit

C. Là đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN

D. Là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của NST

Câu 24. Các dạng đột biến gen điển hình là:

A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit

B. Mất, lặp, đảo đoạn trên NST

C. Mất, đảo, chuyển đoạn trên NST

D. Mất, thêm, lặp một số cặp nuclêôtit

12 tháng 12 2021

D

D

C

A

D

B

A

B

A

B

D