K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2023

+Nguyên nhân :

- Do hoạt động của núi lửa , động đất .

- Bụi khói của xe cộ , nhà máy , hay khai thác các mỏ than , khoáng sản .

- Do sử dụng đốt cháy của các hộ gia đình về than đá , các làng nghề sấy chiếu , cói ... chống mốc

 +Hậu quả .

- Mưa axit , làm bào mòn các công trình kiến trúc bằng cấu tạo từ các loại đá , làm nhanh giảm sức chịu đựng của các cột chịu lực  bắng sắt , thép.

- Làm thủng tần ozon, mắc các bệnh ngoài da nhiều hơn đặc biệt ưng thư và ung thư da.

`#YBTr`

 

- Nguyên nhân: do lượng khí $CO_2$ ngày càng tăng nên.

- Hậu quả: Khiến nhiệt độ trái đất tăng nên \(\rightarrow\) Dẫn đến nóng nên toàn cầu, băng tan, khí hậu thay đổi và các hậu quả khác.

Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính

Khi khí CO2 ngày càng tăng do các hoạt động khai tác  sinh hoạt của con người sẽ khiến hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng cao, nhiệt độ không khí từ đó tăng lên. Các nhà khoa học cũng cảnh báo, đến nửa thế kỉ sau, nhiệt độ trái đất sẽ tăng lên từ 1,5 – 4,5 độ C.

câu 1:  nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể...
Đọc tiếp

câu 1:  nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?

câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?

câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?

câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD

câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?

câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?

câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?

câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?

cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?

câu 11:  giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.

a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?

b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?

CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI 

CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ  BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA

MIK CẢM ƠN TRƯỚC 

1
14 tháng 3 2022

câu 1:  Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?

- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa

- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.

- Có. Vd ở bồ câu.

Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái

câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P 

- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội 

=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp

   Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần

câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?

- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng

- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật

câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?

- Phân biệt :

           Quần thể sinh vật              Quần xã sinh vật
- Là tập hợp các cá thể cùng loài- Tập hợp nhiều quần thể khác nhau
- Không có hiện tượng khống chế sinh học- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài- Đa dạng do có nhiều loài 
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ- Là tổ hợp các chuỗi TĂ
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài- Chủ yếu là quan hệ khác loài
- Phân bố hẹp- Phân bố rộng
- Mối quan hệ sinh sản là đa số- Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng

- VD : 1 rừng thông là quần thể

          1 khu rừng nhiệt đới là quần xã

(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)

(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)

câu 1:  nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể...
Đọc tiếp

câu 1:  nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?

câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?

câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?

câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?

câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD

câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?

câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?

câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?

câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?

cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?

câu 11:  giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.

a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?

b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?

CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI 

CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ  BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA

MIK CẢM ƠN TRƯỚC 

3
14 tháng 3 2022

C1 , tham khảo

undefinedC2:tham khảo

Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì  đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...

 Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.

C3:tham khảo

Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.

Có 

Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...

Môi trường đất: 

Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...

Môi trường trên cạn: ...

Môi trường sinh vật:

C4:tham khảo

Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.
...
Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.Quần thể sinh vậtQuần xã sinh vật
Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệtCó cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian  thời gian

C5 :tham khảo

Quan hệ cạnh tranh.

- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau

- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ

Quan hệ kí sinh.

- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó

- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người

Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.

- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ

- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng

Câu 6: tham khảo

Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.

C7:tham khảo

Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

C8: tham khảo

Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.

Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.

Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.

Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.

Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...

Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.

C9: tham khảo

Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:

+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...

+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.

C10: tham khảo

Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinhsinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

14 tháng 3 2022

mik ko phải là muốn kham khoả

mik muốn các bạn giúp mik trả lời

 

19 tháng 5 2022

Để gây đột biến gen có hiệu quả thì nên sử dụng tác nhân gây đột biến vào giai đoạn nào của quá trình phân bào giải thích ?

-  Ta biết rằng đột biến gen có nguyên nhân là do rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN -> đột biến gen.

-  Mà quá trình tự nhân đôi ADN chỉ diễn ra ở kì trung gian của các quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân) nên để có hiệu quả thik nên sử dụng các tác nhân gây đột biến vào giai đoạn kì trung gian của các quá trình phân bào

8 tháng 2 2022

a) Nói chung anh giải thích nôm na, hiện tượng trên là hiện tượng thoái hoá giống do tự thụ phấn. Nguyên nhân của nó là do sự xuất hiện tăng dần các cặp đồng hợp tử lặn và giảm đi tỉ lệ dị hợp tử qua mỗi thế hệ, kiểu hình biểu hiện sẽ kém hơn so với thế hệ trước.

b) Để tạo ra giống thuần chủng, vì nó tạo tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua từng thế hệ mà.

c) Ở đời F7:

\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^7=\dfrac{1}{128}\\ AA=aa=\dfrac{1-\dfrac{1}{128}}{2}=\dfrac{127}{256}\)

8 tháng 2 2022

a. 

-Kiểu gen dị hợp tử Aa có chiều cao và năng suất tốt nhất. khi tự thụ phấn thì các thế hệ sau chiều cao và năng suất đều giảm dần => Chứng tỏ kiểu gen Aa là ưu thế lai vì thể dị hợp tử có kiểu hình vượt trội so với thể đồng hợp tử.

b.

-Trong chọn giống người ta sử dụng tự thụ phấn để kiểm tra độ thuần chủng của dòng cây đó, nếu chưa thuần chủng thì tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần chủng. Vì tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (không thuần chủng) giảm dần và kgen đồng hợp (thuần chủng) tăng dần.

c.

-Sử dụng công thức tính tỉ lệ kiểu gen ở quần thể tự phối -> ở F7:
+ Tỉ lệ kiểu gen Aa = \(\dfrac{1}{2^7}\)
+ Tỉ lệ kiểu gen AA = \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}\)
+ Tỉ lệ kiểu gen aa = \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}\)
=> F7: \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}AA:\dfrac{1}{2^7}Aa:\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{2^7}\right)}{2}aa\)

 

15 tháng 12 2016

- ĐB gen

3 tháng 1 2022

Tham khảo!

Hiện tượng cân bằng giới tính là:  tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.

Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là: do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

 

3 tháng 1 2022

1.tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.