Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dưới đây là một số từ Hán Việt theo mô hình cấu tạo "A+ Thoại", "A+ Tượng" và "A+ Nhân": A+ Thoại (lời kể, chuyện kể): 1. 传说 (chuán shuō) - Truyền thuyết 2. 故事 (gù shì) - Câu chuyện 3. 讲述 (jiǎng shù) - Kể về 4. 叙述 (xù shù) - Miêu tả, kể lại 5. 描述 (miáoshù) - Miêu tả, tường thuật A+ Tượng (hình ảnh, liên quan đến hình ảnh): 1. 形象 (xíng xiàng) - Hình ảnh, hình tượng 2. 图像 (tú xiàng) - Hình ảnh, hình vẽ 3. 画面 (huà miàn) - Cảnh tượng, hình ảnh 4. 镜头 (jìng tóu) - Cảnh quay, khung hình 5. 视觉 (shì jué) - Thị giác, tầm nhìn A+ Nhân (người): 1. 人物 (rén wù) - Nhân vật 2. 人士 (rén shì) - Người, nhân sự 3. 人类 (rén lèi) - Nhân loại, con người 4. 人员 (rén yuán) - Nhân viên, nhân sự 5. 人物形象 (rén wù xíng xiàng) - Hình tượng nhân vật Hy vọng những từ trên sẽ giúp ích cho bạn
1. Giả trong sứ giả có nghĩa là người, kẻ. Một số từ có yếu tố giả được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích nghĩa của những từ đó:
Cá nhân: người (nói riêngLoài người: người (nói chung)2. Tìm những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"không thể tưởng tượng nổi" thay bằng: không ai có thể "sừng sững" thay bằng: lừng lững3. Những từ ngữ phù hợp để thay thế cho các từ ngữ in đậm:
"ầm ầm" thay bằng: rầm rầm "hì hục" thay bằng": khệ nệ"ngổn ngang" thay bằng: bề bồn"nghiến" thay bằng: chặt4. Giải thích nghĩa của mỗi cụm từ và cho biết tác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh trong những cụm từ trên:
Lớn như thổi: lớn rất nhanh, thay đổi một cách nhanh chóng.Hét lên như một tiếng sấm: âm thanh to vang như sấm.Phi như bay: Tốc độ nhanh đến chóng mặt, nhanh và xaLoang loáng như chớp giật: Bóng nhẵn, phản chiếu ánh sáng như tia chớpTác dụng của việc dùng biện pháp tu từ so sánh này: Đặc tả Thánh Gióng là một người anh hùng phi thường, khẳng định sức mạnh,, tầm vóc anh hùng.
5. Tìm từ láy trong đoạn trích từ Thế rồi Gióng mặc giáp sắt đến bay thẳng lên trời:
La liệtNgổn ngangChào Các bạn! Mình là Lê Thị Thu Minh học sinh lớp 6A trường THCS Đồng Than. Chắc hẳn ai trong chúng ta cũng rất yêu quý gia đình mình . Mình cũng vậy, mình cũng rất yêu gia đình của mình . Sau đây mình sẽ kể về gia đình mình: Gia đình mình có 5 người đó là Bố mình, mẹ mình, chị mình , mình và cậu em trai. . Bố mình rất hiền nhưng đôi lúc cũng rất nghiêm khắc. Bố mình là người bảo vệ và che chở cho gia đình và chị em mình.Trong gia đình, ngoài bố là người bảo vệ và che chở cho chúng mình có có mẹ . Năm nay mẹ 34 tuổi, mẹ mình là một người mẹ rất hiền và đảm đang. Còm em mình tên là Tuấn , năm nay em ấy được 7 tuổi . Em mình đang học ở Trường TH Đồng Than . Em mình luôn là một đứa bé ngoan nhưng xũng rát nghịch ngợm . Tiếp theo là mình, mình thích nhất là đọc truyện, công việc ở nhà của mình là quét nhà, rửa bát và học.Mình rất yêu quý gia đình mình. Gia đình mình gia đình tràn ngập tiếng cười. Mình rất mong gia đinh mình lúc nào cũng hạnh phúc.
Cảm ơn OLM đã trừ điểm https://olm.vn/thanhvien/kimmai123az, e rất ghi nhận sự tiến bộ về sự công bằng của olm.Nhưng vẫn còn nhìu cây mà con chó này copy nek, mong olm xét ạ https://olm.vn/hoi-dap/detail/228356929591.html////////https://olm.vn/hoi-dap/detail/228472453946.html/////https://olm.vn/hoi-dap/detail/228437567447.html//////////https://olm.vn/hoi-dap/detail/228435268921.html
Vô trangh cá nhân của e sẽ thấy đc những câu trả lời "siêu hay" của con chóhttps://olm.vn/thanhvien/kimmai123az
(1 điểm)
Băn khoăn: vẫn còn thấp thỏm lo âu, khi có điều đang được cân nhắc, suy nghĩ
- Giải thích bằng cách nêu khái niệm
- Nghĩa gốc: Mùa xuân
Khái niệm: Mùa xuân là một trong bốn mùa (xuân - hạ - thu - đông) thường được công nhận ở những vùng ôn đới và cận cực, tiếp nối mùa đông và diễn ra trước mùa hạ.
- Nghĩa chuyển: xuân
Khái niệm: Sự trẻ trung, tươi mới, phát triển của đất nước.
- Cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật , tính chất , hoạt động , quan hệ ,... ) mà từ biểu thị .
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích .
Nghĩa của từ là nội dung tinh thần mà từ biểu hiện, nó được hình thành do sự kết hợp và tác động của nhiều nhân tố. Trong số đó có những nhân tố nằm ngoài ngôn ngữ và những nhân tố nằm trong ngôn ngữ. Nhân tố ngoài ngôn ngữ như: sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan, tư duy và người sử dụng. Nhân tố trong ngôn ngữ như: chức năng tín hiệu học, hệ thống (cấu trúc) của ngôn ngữ.
Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa để giải thích
Nói có đầu có đuôi cho người khác biết
Ví dụ: Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.
Nói có đầu có đuôi cho người khác biết.
Ví dụ: Kể chuyện đời xưa. Kể những điều mắt thấy tai nghe.