Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 13:
a. Thể tích của viên bi chính là thể tích của nước dâng lên trong bình chia độ
\(V=135-95=40\) (cm3) = \(40.10^{-6}\) (m3)
b. Khối lượng của viên bi là:
\(m=D.V=7800.40.10^{-6}=0,312\) (kg)
c. Trọng lượng của viên bi là:
\(P=10m=10.0,312=3,12\) (N)
Câu 14:
Mặt phẳng nghiêng là một loại máy cơ đơn giản giúp ta kéo vật dễ dàng hơn.
Nếu kéo vật trực tiếp ta cần dùng một lực tối thiểu bằng trọng lượng của vật.
Còn kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng ta có thể dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật, tuy nhiên quãng đường đi sẽ dài hơn.
1.Thể tích chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng giảm khi nhiệt độ giảm.
2.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Khi nóng lên thanh thép nở dài ra làm chốt ngang bị gãy.
4.
Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi theo.
+ Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: để đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100oC (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130oC).
5.Bạn Tự tìm mhé!
6.
- Các chất khác nhau đều nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ xác định cho mỗi chất
- Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) của mỗi chất.
7.Thí nghiệm cho thấy dù ta tiếp tục đun trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không tăng (ngoại trừ thuỷ tinh và hắc ín).
8.
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
9.Nhiệt độ sôi nhiệt độ của chất lỏng không tăng, ở nhiệt độ sôi thì sự bay hơi xảy ra, tạo ra các bọt khí và trên mặt thoáng chất lỏng.
II - VẬN DỤNG
1.Chọn câu A: Rắn - lỏng - khí
2.Chọn câu C: Nhiệt kế thuỷ ngân.
3.Cần có chỗ uốn cong trên đường ống dẫn hơi để khi nhiệt độ tăng ống nở ra, nếu không thì khi hai đầu ống chạm nhau sẽ tạo lực lớn làm gãy đường ống.
4.
Nhìn vào ở bảng trên để trả lời:
a. Sắt (nóng chảy ở 1535oC )
b. Rượu (nóng chảy ở -117oC)
c. Nên dùng nhiệt kế rượu có nhiệt độ đông đặc thấp -50oC, không dùng nhiệt kế thuỷ ngân vì thuỷ ngân đông đặc ở -39oC (cao hơn nhiệt độ cần đo.)
d. Ghi vào thang nhiệt độ, nhiệt độ nóng chảy của các chất.
- Xem nhiệt kế rượu để trả lời nhiệt độ lớp em. Ở nhiệt độ này, các chất ở bảng trên, ở thể rắn là: nhôm, muối, sắt. Các chất ở thể lỏng là: nước, rượu, thủy ngân
- Ở nhiệt độ phòng học của em hôm nay trong không khí có thể có hơi nước.
5.Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi (100oC) dù có cho thêm củi nhiệt độ của nước không thay tăng.
6.
a. Đoạn BC ứng với quá trình nước đa đang tan (0oC).
Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100oC).
b. Đoạn AB ứng với quá trình nước tồn tại ở thể rắn.
Đoạn CD ứng với quá trình nước tồn tại ở thể lỏng.
ĐẢM BẢO ĐỘ CHIMH XÁC 99999999...%
HAY THÌ TÍCK CHO MÌNH NỮA NHA!
Bài 2 :
Đặt n = abc ( a , b , c là các chữ số ; a ≠ 0 )
Ta có :
abc = 100a + 10b + c mà a = 3c ; b = 2c
=> abc = 300c + 20c + c
=> abc = 321 . c
=> 10 . ab = 320 . c
=> ab = 32 . c
Vì ab là số tự nhiên có 2 chữ số
=> ab < 99 mà ab = 32 . c
=> c < 99 : 32 = \(3\frac{3}{32}\)
Ta xét các trường hợp sau với c là số tự nhiên
+) c = 0 => a = 0 ( loại )
+) c = 1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=2\end{cases}}\)
+) c = 2 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=6\\b=4\end{cases}}\)
+) c = 3 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=9\\b=6\end{cases}}\)
Bài 3 :
Với 3 số tự nhiên 0 ; 3 ; 5 viết thành các số có 3 chữ sô
Để 5 nhận giá trị là 50 nên ta đặt số 5 ở vị trí hàng chục
Mà số 0 không thể ở hàng trăm
=> Số 3 ở hàng trăm
Khi đó , ta chỉ viết được 1 số là 350
Đầu tiên bạn đong đủ 7 lít vào bình 7 lít,rồi đong 1 lít vào bình 6 lít.
Chúc bạn học tốt!
Lấy đầy bình 7L
Chắt đầy từ bình 7L sang đầy bình 6L
Đổ hết bình 6L ra
Chắt 1L từ bình 7L sang bình 6L
Lấy đầy bình 7L
Vậy hai bình tổng là 8L
Nếu hơ nóng ở đầu A thì thủy ngân sẽ bay về hướng đầu R và thoát ra ngoài vì khi hơ nóng đầu A không khí ở đầu A nở ra, không có chỗ chứa nên không khí sẽ đẩy thủy ngân lên đầu R rồi thoát ra ngoài.
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: C
3/D
4/D
5/C
6/C