Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)
1.
Hi!
It was great to hear your news! You’re so lucky to win that amount of money. I think you should use it wisely. If I were you, I would divide the money into four parts. I would give my parents the first part, so they can buy something they want. The second part would be sent to the charity. I could use the third part to buy some books or clothes. However, you must remember that you are a student and you will need money for lots of things in the future. Therefore, I would save the last part for rainy days.
However, the decision is up to you. I think you will know how to spend it wisely.
All the best,
Linh.
Tạm dịch:
Chào!
Thật vui khi biết tin của bạn! Bạn thật may mắn khi trúng được số tiền đó. Tôi nghĩ bạn nên sử dụng nó một cách khôn ngoan. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chia số tiền thành bốn phần. Tôi sẽ cho cha mẹ phần đầu tiên, để họ có thể mua cái gì đó họ muốn. Phần thứ hai sẽ được gửi đến quỹ từ thiện. Tôi có thể dùng phần thứ ba để mua sách hoặc quần áo. Tuy nhiên, bạn phải nhớ rằng bạn đang là sinh viên và bạn sẽ cần tiền cho rất nhiều thứ trong tương lai. Do đó, tôi sẽ để dành phần cuối cùng phòng cho những ngày túng thiếu.
Tuy nhiên, quyết định là ở bạn. Tôi nghĩ bạn sẽ biết cách chi tiêu một cách khôn ngoan.
Chúc bạn tất cả những gì tốt nhất,
Linh.
| Picture 1 (Ảnh 1) | Picture 2 (Ảnh 2) |
the main similarities (điểm giống nhau chính) | they are school activities (chúng đều là hoạt động của trường) joined by a group of students (tham gia bởi các học sinh) | |
the main differences (điểm khác nhau chính) | gentle activity (hoạt động nhẹ nhàng) | strenuous activity (hoạt động vất vả) |
- Which job would you prefer? Why?
(Bạn thích công việc nào hơn? Tại sao?)
- What job do you want to have when you are older?
(Công việc mà bạn muốn làm khi lớn hơn)
- Why? (Tại sao)
+ In the picture A, a man is working outside, while in the picture B a man is working inside.
(Trong bức tranh A, người đàn ông thì làm việc ngoài trời trong khi bức tranh B thì một người đang làm việc trong nhà.)
+ The job in the picture A needs to be strong and well physical health, compared to the job in the picture B requires a very good logical thinking.
(Công việc trong bức tranh A cần khỏe và thể lực tốt, so sánh với công việc ở bức tranh B cần tư duy logic tốt.)
+ I prefer the job in the picture B because I'm not strong enough to do a physical job and I like solving problems by logical thinking.
(Tôi thích công việc trong bức tranh B vì tôi không đủ khỏe để làm việc cần thể lực và tôi thích giải quyết vấn đề bằng tư duy logic.)
Dear Sir or Madam,
(1) On Friday, November 27th, I bought a Link76 laptop from your website and it is not working.
The laptop has two main problems. (2) It overheats when I play games and it keeps crashing when I do my homework. It also sometimes slows down when I watch movies.
(3) I called RocketTech's customer hotline and waited 30 minutes to speak to someone. Finally, I spoke to your colleague, Andy. He said he would speak to his manager and call back in ten minutes. That was three hours ago.
(4) I would like RocketTech to repair my laptop or provide a new one as soon as possible.
I look forward to your reply.
Yours faithfully,
June Evans
The photo (1) shows (Bức tranh cho thấy)
(2) in the foreground/ background (nền)
(3) In the top left corner/ bottom right corner (ở góc trên bên trái/ góc dưới bên phải)
(4) At the top/ bottom (Ở phía trên/ phía dưới)
(5) On the left/ right (Ở bên trái/ bên phải)
(6) In the centre (Ngay chính giữa)
It (7) looks like a … (Nó trông giống như là…)
It (8) seems as if they’re … (Nó trông như thể…)
It (9) seems to be…(Nó trông như…)