Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì
=> I object to him making private calls on the office phone.
Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.
Đáp án: A
Hardly I had (A) got onto the motorway when (B) I saw (C) two police cars following (D) me.
Công thức: Hardly + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: ngay khi... thì...
I had => had I
Hardly had I got onto the motorway when I saw two police cars following me.
Tạm dịch: Ngay khi tôi đi lên đường cao tốc thì tôi thấy hai chiếc xe cảnh sát theo sau tôi
Đáp án:
We should have been informed (A) Janis about (B) the change in plans regarding (C) our weekend trip (D) to the mountains.
Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “inform” (thông báo) nên chia động từ ở dạng chủ động
should + have + Ved/ V3: lẽ ra đã nên làm gì
have been informed => have informed
=> We should have informed Janis about the change in plans regarding our weekend trip to the mountains.
Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra đã nên thông báo với Janis về sự thay đổi trong kế hoạch liên quan đến chuyến đi cuối tuần của chúng tôi đến các ngọn núi.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
When I was sick with (A) the flu (B), my mother made me to eat (C) soup and rest in (D) bed.
make sb V: bắt ai làm gì
to eat => eat
=> When I was sick with the flu, my mother made me eat soup and rest in bed.
Tạm dịch: Khi tôi bị bệnh cúm, mẹ tôi đã bắt tôi ăn súp và nghỉ ngơi trong giường.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều
=> sửa “one” -> “ones”
My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy new ones
Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.
Đáp án:
In science, (A) the results of an experiment are (B) not generally accepted until they had (C) been duplicated (D) in other laboratories.
Sau "until" mệnh đề chia ở thì hoàn thành để diễn tả điều kiện cần của một sự việc nào đó.
Vì vế trước của câu dùng thì hiện tại đơn, nên vế sau không thể dùng quá khứ hoàn thành mà phải dùng hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc bị động của thì HTHT: S + have/has + been + Ved/V3
In science, the results of an experiment are not generally accepted until they have been duplicated in other laboratories.
Tạm dịch: Theo khoa học, kết quả thí nghiệm nhìn chung không được chấp nhận cho đến khi nó được nhân bản trong các phòng thí nghiệm khác.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Giải thích: Công thức: have st Ved/V3
change => changed
Tạm dịch: Khi tôi tiếp tục nhận được những cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi đến nhà mạng và đổi số điện thoại.