K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2018

Đáp án: D

Giải thích: Công thức: have st Ved/V3

change => changed

Tạm dịch: Khi tôi tiếp tục nhận được những cuộc gọi không mong muốn, tôi đã gọi đến nhà mạng và đổi số điện thoại.

Re: My parents are too strict. By: vu huyen>> Wednesday, October 14th, 2020 at 11.00 P.M Current mood: I'm so sad! My parents set a time for me to come home in the evenings. They expect me to be at home at 9 o'clock. I have asked them to give me a later curfew as i want to spend more time with my friends but they don't agree. Last Sunday night, i went to my friend's house to attend a birthday party. The party was so great that i forgot the curfews. My parents were very angry and kept calling...
Đọc tiếp

Re: My parents are too strict.

By: vu huyen>> Wednesday, October 14th, 2020 at 11.00 P.M

Current mood: I'm so sad!

My parents set a time for me to come home in the evenings. They expect me to be at home at 9 o'clock. I have asked them to give me a later curfew as i want to spend more time with my friends but they don't agree. Last Sunday night, i went to my friend's house to attend a birthday party. The party was so great that i forgot the curfews. My parents were very angry and kept calling me to go home. They said that if i didn't come back home right away, they would go to my friend's house and pick me up. So I had to say goodbye to my friends even though I didn't want to. My parents are too strict. It was a birthday party and they can give me more time to spend with my friends. I wish that my parents would allow me to stay out until 10 o'clock in the evenings. I want my parents to change curfew with me. How can i make my parents change their mind?

0
18 tháng 11 2018

Đáp án: C

Cấu trúc: object to somebody doing something: phản đối ai làm gì

=> I object to him making private calls on the office phone.

Tạm dịch: Tôi phản đối anh ta gọi điện thoại riêng bằng điện thoại văn phòng.

1 tháng 4 2018

Đáp án: A

Hardly I had  (A) got onto the motorway when (B) I saw (C) two police cars following (D) me.

Công thức: Hardly + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: ngay khi... thì...

I had => had I

Hardly had I got onto the motorway when I saw  two police cars following me.

Tạm dịch: Ngay khi tôi đi lên đường cao tốc thì tôi thấy hai chiếc xe cảnh sát theo sau tôi

5 tháng 12 2017

Đáp án C

27 tháng 12 2019

Đáp án:

We should have been informed (A) Janis about (B) the change in plans regarding (C) our weekend trip (D) to the mountains.

Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “inform” (thông báo) nên chia động từ ở dạng chủ động

should + have + Ved/ V3: lẽ ra đã nên làm gì

have been informed => have informed

=> We should have informed Janis about the change in plans regarding our weekend trip to the mountains.

Tạm dịch: Chúng ta lẽ ra đã nên thông báo với Janis về sự thay đổi trong kế hoạch liên quan đến chuyến đi cuối tuần của chúng tôi đến các ngọn núi.

Đáp án cần chọn là: A

7 tháng 1 2017

Đáp án:

When I was sick with (A) the flu (B),  my mother made me to eat  (C) soup and rest in (D) bed.

make sb V: bắt ai làm gì

to eat => eat

=> When I was sick with the flu, my mother made me eat soup and rest in bed.

Tạm dịch: Khi tôi bị bệnh cúm, mẹ tôi đã bắt tôi ăn súp và nghỉ ngơi trong giường.

Đáp án cần chọn là: C

28 tháng 10 2017

Đáp án: D

- Danh từ “shoes” (giày) luôn luôn ở dạng số nhiều, nên khi dùng đại từ thay thế ta phải để ở dạng số nhiều

=> sửa “one” -> “ones

My shoes were so uncomfortable that I had to go out and buy  new ones

Tạm dịch:Giày của tôi quá không thoải mái mà tôi phải ra ngoài và mua đôi mới.

19 tháng 10 2018

Đáp án: A

3 tháng 4 2017

Đáp án:

In science(A) the results of an experiment are (B) not generally accepted until they had (C) been duplicated (D) in other laboratories.

Sau "until" mệnh đề chia ở thì hoàn thành để diễn tả điều kiện cần của một sự việc nào đó.  

Vì vế trước của câu dùng thì hiện tại đơn, nên vế sau không thể dùng quá khứ hoàn thành mà phải dùng hiện tại hoàn thành:

Cấu trúc bị động của thì HTHT: S + have/has + been + Ved/V3 

In science, the results of an experiment are not generally accepted until they have been duplicated in other laboratories.

Tạm dịch: Theo khoa học, kết quả thí nghiệm nhìn chung không được chấp nhận cho đến khi nó được nhân bản trong các phòng thí nghiệm khác.

Đáp án cần chọn là: C