K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2017

Đáp án B

Hướng dẫn:

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH – (CHOH)4 – CH = O + Ag2O CH2OH – (CHOH)4 – COOH + 2Ag

24 tháng 5 2018

Đáp án B

Glucozơ có phản ứng tạo kết tủa bạc, glixerol không phản ứng.

CH2OH(CHOH)4–CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O → t ° CH2OH(CHOH)4COONH4  + 2Ag↓ + 2NH4NO3.

21 tháng 4 2018

Đáp án A

Hướng dẫn:

Cho Cu(OH)2 lần lượt vào 3 mẫu thử

-         Mẫu thử không có hiện tượng gì là etanol

-         Hai mẫu thử còn lại tạo dung dịch màu xanh, sau đó đun nhẹ hai dung dịch này:

+ Dung dịch tạo kết tủa đỏ gạch là glucozo.

+ Dung dịch vẫn màu xanh là glixerol.

16 tháng 1 2017

Đáp án B

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

PT: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3  + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O

Chú ý: Muối cacbonat giải phóng khí CO2 khi tác dụng với axit.

Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4) (2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3) Xenlulozơ là hợp chất cao...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích a–glucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10). Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
27 tháng 9 2017

Đáp án B

Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4) (2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. (3) Xenlulozơ là hợp chất cao...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và  β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α –glucozơ ở C1, gốc β –fructozơ ở C4 (C1–O–C4)

(2) Ở nhiệt độ thường : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích aglucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ và fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10). Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là :

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

1
26 tháng 3 2019

Đáp án B

27 tháng 7 2018

Đáp án B

11 tháng 5 2017

Đáp án B

20 tháng 7 2018

Đáp án B

Hướng dẫn:

8 tháng 7 2018

Đáp án A

Hướng dẫn:

Sơ đồ phản ứng

 Vậy: