Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, lấy ở mỗi chất 1 ít ra từng ống nghiệm có đánh số thứ tự tương ứng
cho các chất tác dụng với nhau từng đoi một.
ghi lại hiện tượng ta có bảng
mgso4 | nacl | bacl2 | naoh | hiện tượng | |
mgso4 | ko pư | dd | ↓ trắng | ↓trắng | 2↓trắng, 1dd |
nacl | dd | ko pư | dd | dd | 3dd |
bacl2 | ↓ trắng | dd | ko pư | dd | 1↓ trắng,2dd |
naoh | ↓ trắng | dd | dd | ko pư | 1↓trắng, 2dd |
sau pư:
- mẫu thử nào 2 lần tạo ↓ trắng , 1 ần tạo dd với các mẫu thử khác là mgso4
mgso4+ bacl2-> mgcl2+ baso4
mgso4+2naoh-> mg(oh)2+ na2so4
- mẫu thử nào 3 lần đều tạo dung dịch là nacl
- mẫu thử nào 1 lần tạo kết tủa trắng, 2 lần tạo dung dịch với các mẫu thử khác là naoh và bacl2
2naoh+ mgso4-> mg(oh)2+ na2so4
bacl2+ mgso4-> baso4+ mgcl2
lọc lấy kết tủa thu được ở 2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với hcl
- kết tủa nào tan trong dd thì đó là naoh ban đầu
mg(oh)2+ 2hcl-> mgcl2+ 2h2o
-kết tủa ko tan trong đungịch thì đó là bacl2 ban đầu
lấy ở mỗi chất 1 ít ra từng ống nghiệm.......
cho dd hcl vào các ống nghiemj. ống nghiệm nào:
- ko tan là baso4
- tan có khí là baco3, na2co3
baco3+2hcl-> bacl2+ h2o+co2
na2co3+ 2hcl-> nacl+ h2o+ co2
- tan trong hcl là nacl
- cô cạn2 ống nghiệm có chứa mẫu thử baco3 và na2co3
- nhiệt phân 2 ống nghiemj. ống nghiệm nào:
có khí thoát ra là baco3
baco3-> bao+ co2
- ko có hiện tượng là na2co3
Cho các chất rắn trên vào nước:
+ Chất tan tốt là NaCl và Na2CO3.... (tan tạo ra dd (1) và (2))
+ Chất không tan là BaCO3 và BaSO4.
Cho 2 chất rắn không tan t/d với HCl, chất bị tan trong HCl và tạo bọt khí là BaCO3.
BaCO3 + HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑.
BaSO4 không tác dụng với HCl → không có hiện tượng gì.
(chú ý rằng kết tủa BaSO4 không tan trong nước và cả các axit mạnh)
Cho HCl vào 2 dd tan (1) và (2) ở trên: chất tạo bọt khí với HCl là Na2CO3.
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2.
NaCl không t/d với HCl → không có hiện tượng gì.
a) Cho vào nước
+ Tan là Na2CO3
+Ko tan là BaCO3 và BaSO4 (N1)
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
b) Cho vào nước
+Tan là Na2CO3, NaCl(N1)
+Ko tan là BaCO3, BaSO4(N2)
-Cho các chất ở N1 vào dd HCl
+Tạo khí là Na2CO3
Na2CO3+2HCl---->2NaCl+H2O+CO2
+Không có ht là NaCl
-Cho các chất ở N1 vào CaCl2
+Tạo kết tủa là BaCO3
BaCO3+CaCl2---->BaCl2+CaCO3
+Ko có ht là BaSO4
c) -Cho dd H2SO4 vào
+ Tạo kết tủa và khí là BaCO3
BaCO3+H2SO4---->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo kết tủa là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4---->BaCO3+Na2SO4
+Không có ht là NaCl và BaSO4(N1)
-Cho dd Na2CO3 vào N1
+Tạo kết tủa là BaSO4
BaSO4+Na2CO3---->BaCO3+Na2SO4
+K có ht là NaCl
Chúc bạn học tốt
1
a
Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.
- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử:
+ không hiện tượng: `NaHSO_4`, `NaNO_3`
+ có khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`
`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`
+ có khí mùi hắc bay ra: `Na_2SO_3`
`Na_2SO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2`
+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`
`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
+ có khí mùi trứng thối bay ra: `Na_2S`
`Na_2S+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2S`
b
Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.
- Nhúng quỳ vào mỗi mẫu thử:
+ quỳ hóa xanh: `NaOH`
+ quỳ không đổi màu: còn lại
- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử còn lại
+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`
`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
+ không hiện tượng: `MgSO_4`, `NaCl` (1)
- Cho dung dịch `BaCl_2` dư vừa nhận biết được cho tác dụng với (1):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`
`MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow BaSO_4+MgCl_2`
+ không hiện tượng: `NaCl`
c
Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.
- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử.
+ chất rắn bị hòa tan và không có hiện tượng gì là NaCl
+ có hiện tượng khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`
`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`
+ có hiện tượng khí không màu bay ra và kết tủa trắng: `BaCO_3`
`BaCO_3+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2`
+ chất rắn không bị hòa tan: `BaSO_4`
d
Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.
- Hòa tan các chất rắn vào nước:
+ chất rắn tan: `K_2O`, `BaO`, `P_2O_5`
`K_2O+H_2O \rightarrow 2KOH`
`BaO+H_2O \rightarrow`\(Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ không tan: `SiO_2`
- Thu dung dịch của các chất rắn tan, nhúng quỳ:
+ quỳ chuyển đỏ là `H_3PO_4` `\Rightarrow` chất rắn ban đầu là `P_2O_5`
+ quỳ chuyển xanh là `KOH` và \(Ba\left(OH\right)_2\)(1)
- Cho 2 dung dịch ở (1) tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`
+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
+ không hiện tượng: KOH
a) dd AgNO3 vào NaCl: kết tủa trắng bạc xuất hiện dần.
`AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3`
b) dd BaCl2 vào H2SO4: kết tủa trắng xuất hiện
`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
c) sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaCO3, kết tủa đạt cực đại khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng hết, nếu CO2 dư thì kết tủa dần tan; khi này phản ứng kết thúc khi CO2 hết.
`CO_2+`\(Ca\left(OH\right)_2\) `\rightarrow CaCO_3+H_2O`
`CO_2+CaCO_3+H_2O \rightarrow` \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
d) sục khí SO2 vào dd Ba(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaSO3,.... (như câu c)
`SO_2+`\(Ba\left(OH\right)_2\) `\rightarrow BaSO_3+H_2O`
`SO_2+BaSO_3+H_2O \rightarrow` \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
e) cho dd NaOH vào dd H2SO4: phản ứng xảy ra nhanh chóng và có hiện tượng tỏa nhiệt.
`2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O`
f) cho dd NaOH vào dd MgCl2: có kết tủa màu trắng xuất hiện.
`2NaOH+MgCl_2\rightarrow 2NaCl+`\(Mg\left(OH\right)_2\)
g) cho dd NaOH vào dd FeCl3: có hiện tượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện.
`3NaOH+FeCl_3 \rightarrow 3NaCl+`\(Fe\left(OH\right)_3\)
h) cho dd HCl vào dd Na2CO3: có hiện tượng khí không màu bay ra.
`2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2`
i) cho dd HCl vào chất rắn (sao mà là dung dịch được) CaCO3: có hiện tượng chất rắn bị hòa tan sau đó khí không màu bay ra.
`2HCl+CaCO_3 \rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2`
j) cho Zn vào dd HCl: Zn tan có khí không màu không mùi bay ra.
`Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2`
k) Cho Na vào nước: Na tan dần có khí không màu mùi thoát ra.
`Na+H_2O \rightarrow NaOH+`\(\dfrac{1}{2}H_2\)
l) Cho kim loại vào nước: Với 5 kim loại (kiềm/ kiềm thổ) thì tan dần có khí không màu không mùi thoát ra, còn lại không hiện tượng (kim loại không tan).
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $(NH_4)_2CO_3$ vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NaOH$
$(NH_4)_2CO_3 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí không mùi là $H_2SO_4$
$(NH_4)_2CO_3 + H_2SO_4 \to (NH_4)_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4,BaCl_2$ - gọi là nhóm 1
$(NH_4)_2CO_3 + MgSO_4 \to (NH_4)_2SO_4 + MgCO_3$
$(NH_4)_2CO_3 + BaCl_2 \to 2NH_4Cl + BaCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,Na_2SO_4$ - gọi là nhóm 2
Cho dd $H_2SO_4$ mới nhận được vào nhóm 2 :
- mẫu thử tạo khí là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
Cho dd $NaOH$ mới nhận được vào nhóm 1 :
- mẫu thử tạo kết tủa là $MgSO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $BaCl_2$
1,
bước 1
lấy mẫu thử của các chất rồi cho từng chất đôi một tác dụng với nhau, lập bảng ra rồi nhận xét:
----chất tạo kết tủa với 2 chất khác--->MgS04 vì
MgS04+2Na0H--->Mg(0H)2+Na2S04...(1)
MgS04+BaCl2---->BaS04+MgCl2...(2)
----chất tạo kết tủa với một chất khác bao gồm:NaOH, BaCl2
----chất ko hiện tựong: NaCl
vậy ta đã nhân biết dc MgS04 và NaCl
còn 2 chất chưa nhận biết dc là NaOH, BaCl2(nhóm 1)
bước 2
thu lấy kết tủa của MgSo4 gây ra với chất khác ở bước 1
MgS04+2Na0H--->Mg(0H)2+Na2S04...(1)
MgS04+BaCl2---->BaS04+MgCl2...(2)
bây giờ dùng đến HCl, cho HCl t/d với 2 chất kết tủa đó
----kết tủa bị hòa tan-->chất ban đầu tham gia p/u với MgS04 là Na0H
2HCl+Mg(0H)2---->MgCl2+2H20
----kết tủa ko bị hòa tan-->chất ban đầu tham gia p/u với MgS04 là BaCl2