Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 → t o 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam
Ta có :
$n_X = n_{glixerol} = \dfrac{0,92}{92} = 0,01(mol)$
Gọi CTHH của X là : \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_a\left(C_{17}H_{35}COO\right)_{3-a}C_3H_5\)
Ta có :
\(n_{C_{17}H_{33}COOK}=0,01a\left(mol\right)\\ n_{C_{17}H_{35}COOK}=0,01\left(3-a\right)=0,03-0,01a\left(mol\right)\)
Suy ra:
0,01a.320 + (0,03 - 0,01a).322 = 9,62
Suy ra: a = 2
Do đó X có 2 liên kết C=C
Suy ra: $n_{H_2} = 2n_X = 0,02(mol)$
nC3H5(OH)3 = 0,92 : 92 = 0,01 mol
X là chất rắn => X là chất béo no
Đặt công thức của chất béo X là (CnH2n+1COO)3C3H5
(CnH2n+1COO)3C3H5 + 3NaOH → 3CnH2n+1COONa + C3H5(OH)3
0,01 ← 0,03 ← 0,01 (mol)
⇒ MX = 3(14n + 45) + 41 = 8,9/0,01 ⇒ n = 17
=> X là (C17H35COO)3C3H5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = m muối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 8,9 + 0,03.40 - 0,92 = 9,18 g
Đáp án cần chọn là: C
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Þ Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol Þ m = 2,94 (g)
Đáp án B
8,82 gam