Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì X + NaOH thu được glixerol và hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat => triglixerit Y là este no, ba chức, mạch hở
Đốt cháy axit panmitic và axit stearic đều thu được nH2O = nCO2 => Sự chênh lệch mol H2O và CO2 là do đốt cháy Y
Y có độ bất bão hòa k = 3
Ta có: ∑ nCOO = nNaOH = 0,09 (mol) => nO (trong X) = 2nCOO = 0,18 (mol)
=> nCOOH- (trong axit) = ∑ nCOO - nCOO(trongY) = 0,09 - 0,02.3 = 0,03 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mC + mH + mO = 1,56.12 + 1,52.2 + 0,18.16 = 24,64 (g)
Đặt công thức chung của Y là: (RCOO)3C3H5: 0,02 (mol) => nC3H5(OH)3= nY = 0,02 (mol)
Khi phản ứng với NaOH số mol H2O sinh ra = nCOOH(trong axit) = 0,03 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mhh muối + mglixerol + mH2O
=> 24,64 + 0,09.40 = a + 0,02.92 + 0,03.18
=> a = 25,86 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
= 1 , 56 . 12 + 1 , 52 . 2 + 0 , 02 . 6 . 16 + 0 , 03 . 2 . 16 + 0 , 09 . 40 - 0 , 03 . 18 - 0 , 02 . 92 = 25 , 86 g
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 → t ° 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Đặt số mol của C m H 2 m + 4 O 4 N 2 : a ( m o l ) ; số mol của C n H 2 n + 3 O 2 N : b m o l
C m H 2 m + 4 O 4 N 2 + 1 , 5 m − 1 O 2 → m C O 2 + m + 2 H 2 O + N 2
a → (1,5m-1)a → (m+2)a mol
C n H 2 n + 3 O 2 N + 1 , 5 n − 0 , 25 O 2 → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + N 2
b → (1,5n-0,25)b → (n+1,5)b mol
Ta có hệ 3 phương trình:
n E = a + b = 0 , 1 n O 2 = 1 , 5 m − 1 a + 1 , 5 n − 0 , 25 b = 0 , 26 n H 2 O = m + 2 a + n + 1 , 5 b = 0 , 4 ⇒ a + b = 0 , 1 1 , 5 m a + n b − a + 0 , 25 b = 0 , 26 m a + n b = 0 , 4 − 2 a − 1 , 5 b ⇒ a + b = 0 , 14 a + 2 , 5 b = 0 , 34 m a + n b = 0 , 4 − 2 a − 1 , 5 b ⇒ a = 0 , 06 b = 0 , 04 3 m + 2 n = 11
Do m ≥ 2 và n ≥ 1 nên m = 3 và n = 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn
=> CTPT X: C 3 H 10 O 4 N 2 và CTPT của Y: C H 5 O 2 N
E + NaOH → 2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm
=> CTCT của X: N H 3 C H 3 C O O − C O O N H 4 ; C T C T c u a Y : H C O O N H 4
=> 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm là N H 3 v à C H 3 N H 3
Muối thu được gồm: C O O N a 2 : 0,06 mol và HCOONa: 0,04 (mol)
=> a = 0,06.134 + 0,04.68=10,76 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 → t o 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam