K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 +...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O

b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?

c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?

d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?

e. FexOy + HCl --- >

f. FeS2 + O2 --- >

Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.

Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.

b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)

Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:

a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O

b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng

Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.

Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).

a. Tính m?

b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.

1
11 tháng 3 2017

câu 1

gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B

Ta có:

p+e+n+p'+n'+e'=78

(p+e+p'+e')-(n+n')=26

(p+e)-(p'+e')=28

=>2p+2p'+n+n'=78(1)

2p+2p'-(n+n')=26(2)

2p-2p'=28

Cộng (1) (2) ta có :

4p+4p'=104

2p-2p'=28

=>p=20

p'=26

vậy A là canxi B là cacbon

21 tháng 2 2017

nb1=nH2O=0.15(mol)

nb2=nCO2=0.15(mol)

nCO2=nH2O=> Este đơn chức có một nối đôi

=>CTTQ: CnH2nO2

CnH2nO2+(3n-2)/2O2-->nCO2+nH2O

0.15/n-------------------------0.15----0.15

=>3.7=(14n+32)x0.15/n==>n=3==>C3H6O2

27 tháng 6 2018
không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH => este

tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2 => este của phenol

đốt cháy 1 phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2 => este co 7C

=> HCOOC6H5
Vậy ta chọn C
18 tháng 4 2018

Câu 1

  • Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.
  • Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.
    • Công thức của đơn chất: O2, Zn
    • Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.

Câu 2

Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)

Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)

18 tháng 4 2018

2.

a. Fe2O3 PTK: ( 56.2 ) + (16.3 ) = 160 (đvC)

b. Cu3(PO4)2 PTK: ( 64.3) + (31.2) + (16.4.2) = 382 (đvC)

17 tháng 7 2020

Tắt quá rồii. limdim

14 tháng 7 2020

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong không khí một thời gian thu đuợc hỗn hợp rắn Y có khối luợng tăng 3,04 gam so với X [đã giải] – Học Hóa Online

24 tháng 6 2017

1. Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, Fe2O3

Pt: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\) (1)

x \(\rightarrow x\)

Pt; \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)

y \(\rightarrow y\)

Theo gt: \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{2}{3}\)

(1)(2) \(\dfrac{n_{CuSO_4}}{n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{x}{y}\)

--------------------------- ( múc hai cái lại )

\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{2y}{3}\)

\(m_{CuO}=\dfrac{2y}{3}.80=\dfrac{160}{3}y\)

\(m_{Fe_2O_3}=160y\)

\(m_{hh}=\dfrac{160}{3}y+160y=\dfrac{640y}{3}\)

\(\%_{CuO}=\dfrac{\dfrac{160}{3}y}{\dfrac{640}{3}y}.100=25\%\)

\(\%_{Fe_2O_3}=\dfrac{160y}{\dfrac{640}{3}y}.100=75\%\)

24 tháng 6 2017

3. \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)

Gọi x,y lần lượt là số mol của Al2O3 ; CaO

Pt: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (1)

x \(\rightarrow\) 3x

\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\) (2)

y \(\rightarrow\) y

(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,3\\102x+56y=11,52\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,06\end{matrix}\right.\)

a) \(m_{Al_2O_3}=0,08.102=8,16\left(g\right)\)

\(m_{CaO}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)

b) Pt: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (3)

0,08mol \(\rightarrow\) 0,48mol

\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\) (4)

0,06mol\(\rightarrow\) 0,12mol

(3)(4) \(\Rightarrow\Sigma_{n_{HCl}}=0,48+0,12=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,6.36,5}{15}.100=146\left(g\right)\)

1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl 2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol 3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch...
Đọc tiếp

1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl

2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C

a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C

b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol

3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%

4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp

a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%

b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2

5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x

6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol

7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm

1
3 tháng 9 2017

1. - dùng quỳ tím: hóa đỏ khi tiếp xúc với H2SO4. ko đổi màu khi tiếp xúc với NaCl.

- dùng dd BaCl2: tạo kết tủa BaSO4 với H2SO4. ko pư với NaCl.

- dùng dd AgNO3: tạo kết tủa AgCl với NaCl. ko pư với H2SO4.

- dùng Fe: tạo khí khi cho vào H2SO4. ko pư với NaCl