K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

MgCO3 là muối cacbonat trung hòa, không tan trong nước, nên có

các tính chất hóa học sau:

- Tác dụng với dung dịch axit manh hơn axit cacbonic, thí dụ:

MgCO3 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + CO2+ H2O

- Bị nhiệt phân hủy

MgCO3 MgO + CO2



26 tháng 5 2017

- Tinh chat cua muoi MgCO3 :

- MgCO3 là muối trung hòa,không tan trong nước.

- Tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3)

PTMH: MgCO3 + 2HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + CO2 + H2O.

- Bị nhiệt phân hủy

PTMH: MgCO3 t0\(\rightarrow\) MgO + CO2

20 tháng 2 2021

° Tác dụng với axit

- Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.

 Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

 NaHCO3(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

° Tác dụng với dung dịch bazơ

- Một số muối cacbonat tác dụng với bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới

 K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3↓trắng + 2KOH(dd)

- Muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành dung dịch trung hòa và nước:

 NaHCO3(dd)  +  NaOH(dd) →  Na2CO3(dd)  + H2O(l)

° Tác dụng với dung dịch muối

- Muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.

 Na2CO3(dd)  +  CaCl2(dd)  →  CaCO3↓trắng  +  2NaCl(dd)

° Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy

 CaCO3(rắn)   CaO(rắn) + CO2(khí)

 2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k)  + H2O(hơi)

13 tháng 3 2022

Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO

MgCO3 -> (t°) MgO + CO2

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2

Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3 

Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2

Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:

CaO + HCl -> CaCl2 + H2O

MgO + HCl -> MgCl2 + H2O 

Đốt cháy trong không khí tạo CO2 và nước

PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)

            \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

11 tháng 4 2017

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2, + H2

Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

11 tháng 4 2017

1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

*Chú ý: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

21 tháng 2 2021

-Tác dụng với hidro : 

\(S + H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S\)

-Tác dụng với kim loại :

\(Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS\)

- Tác dụng với oxi :

\( S+ O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)

- Tác dụng với chất có tính oxi mạnh :

\(S + 2H_2SO_4 \to 3SO_2 + 2H_2O\)

\(S + 4HNO_3 \to SO_2 + 4NO_2 + 2H_2O\)

 

1 tháng 12 2019

- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Cu OH 2  + 2HCl →  CuCl 2  +  H 2 O

NaOH + HCl → NaCl +  H 2 O

- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.

NaOH +  CO 2  →  Na 2 CO 3  +  H 2 O

3NaOH +  FeCl 3  → 3NaCl +  Fe OH 3

Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

Cu OH 2  → CuO +  H 2 O

Dẫn ra những phương trình hoá học để minh hoạ.

16 tháng 3 2023

uhhh bạn ơi cả base t và kt đều đổi đc màu chất chỉ thị mà =)))?

9 tháng 8 2019

Tác dụng với KL

\(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)

Tác dụng với nước

\(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)

Tác dụng với dd kiềm

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

9 tháng 4 2017

a) 2Fe(r) + 3Cl2 → 2FeCl3 (r)

b) Fe(r) + S (r) → FeS (r)

c) 3Fe (r) + 2O2 → Fe3O4(r)

Nhận xét:

– Clo đưa Sắt lên hóa trị cao nhất là III trong hợp chất FeCl3

– Trong hợp chất Fe3O4 sắt thể hiện cả hóa trị II và hóa trị III

– Lưu huỳnh tác dụng với Sắt tạo hợp chất FeS, trong đó Fe có hóa trị II. Như vậy mức độ hoạt động của các phi kim được sắp xếp theo chiều giảm dần như sau: Cl, O, S.

BT
29 tháng 12 2020

a)     2M + 3Cl2 --> 2MCl3

BTKL => mCl2 = 53,25 gam => nCl2 = \(\dfrac{53,25}{71}\)=0,75 mol 

=> nM = 0,5 mol

=> MM = \(\dfrac{13,5}{0,5}\)= 27(g/mol) => M là nhôm (Al)

b) Dùng dung dịch AgNO3 để loại bỏ tạp chất đồng. Cho bạc có lẫn tạp chất đồng vào dung dịch AgNOsẽ có phản ứng

2Ag(NO)3  + Cu  --> Cu(NO3)2  + 2Ag

Sau phản ứng đồng tan hết , lọc lấy kết tủa thu được chính là Ag.

c) Lá đồng tan hết , dung dịch chuyển sang màu xanh lam của CuSO4 , có khí mùi hắc thoát ra là SO2 

Cu  + 2H2SO4đặc , nóng   --> CuSO4   + SO2   + 2H2O

d) Phản ứng xảy ra mãnh liệt , tỏa nhiệt , hỗn hợp đỏ rực, cháy sáng

Fe + S  --> FeS