K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2018

2H2 + O2 -> 2H2O (1)

Theo PT (1) ta có: n\(H_2O\) = n\(H_2\)

Vì ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ số mol đúng bằng tỉ lệ thể tích

Nên : V\(H_2\) = V\(H_2O\) = 3,6 (ml)

câu 1: V không khí có 1/5 là Oxi ở đktc tối thiểu cần dùng để đót cháy hết 10,8g nhôm tạo ra nhôm oxit là : câu 2: cho thêm 9,50g MgCl2 vào 300g đ MgCl2 nồng độ 9,50% thu được dd baco hòa A nồng độ % của A là câu 3: đốt cháy hết 1,6g CH4 trong bình chứa 9,6g õi thu đc 4,4g CO2 và m gam H2O. giá trị của m là câu 4: cho 12g một oxit của kim loại hóa trị không đổi có tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCL sau phản ứng...
Đọc tiếp

câu 1: V không khí có 1/5 là Oxi ở đktc tối thiểu cần dùng để đót cháy hết 10,8g nhôm tạo ra nhôm oxit là :

câu 2: cho thêm 9,50g MgCl2 vào 300g đ MgCl2 nồng độ 9,50% thu được dd baco hòa A nồng độ % của A là

câu 3: đốt cháy hết 1,6g CH4 trong bình chứa 9,6g õi thu đc 4,4g CO2 và m gam H2O. giá trị của m là

câu 4: cho 12g một oxit của kim loại hóa trị không đổi có tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCL sau phản ứng lượng HCL còn dư còn tác dụng vừa hết 9,4g kalioxit công thức của oxit thu đc ở đktc là

câu 5: cho thêm 4,70g K20 vào 4oog đ koh nồng đọ 5,70% đến khi k20 tan hoàn toàn thu đc đ a nồng độ % của đ A là :

câu 6: đốt cháy hoàn toàn V lít khí hidro ở đktc bằng khí õi sau pjarn ứng rồi làm lạnh srn phẩm thu đc 3,6ml H2O ở 4oc giá trị của v là

1
30 tháng 4 2018

Câu 3:

m H2O= (m CH4 + m O2) - m CO2

= (1,6+9,6)-4,4=6,8g

29 tháng 12 2016

a) PTHH: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O

nCH4 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

=> nO2 = 2.nCH4 = 0,1 (mol)

=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)

b) Theo phương trình, nCO2 = nCH4 = 0,05 (mol)

=> VCO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)

c) Theo phương trình, nH2O = 2.nCH4 = 0,1 (mol)

=> mH2O = 0,1 x 18 = 1,8 (gam)

29 tháng 12 2016

CH4+2O2=>CO2+2H2O

a) nCH4=0,05 mol=>nO2=0,1 Mol=>VO2=2,24 lit

b)nCO2=0,05 mol=>VCO2=0,05.22,4=1,12lit

c)nH2O=0,1mol=>mH2O=1,8gam

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Bài 3: Cho 11,2 g sắt...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

16 tháng 3 2020

Câu 13: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 g nito trong không khí thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)?

A. 4,48 l B. 1,024 l C. 3,36 l D. 1,12 l

TỰ LUẬN

Bài 1. Cho 5,6 lít khí H2 (đktc) vào bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc) rồi tiến hành đốt ở điều kiện thích hợp. sau phản ứng thu được nước.

a/ Tính thể tích khí còn dư lại sau phản ứng đốt cháy (đktc).

n/ Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.

\(2H2+O2-->2H2O\)

a) \(nH2=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow O2dư\)

\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{H2}=0,125\left(mol\right)\)

\(n_{O2}dư=0,3-0,125=0,175\left(mol\right)\)

\(V_{O2}dư=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)

b) \(n_{H2O}=n_{H2}=0,25\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)

Bài 2. Cho 7,2 gam kim loại Magie vào bình đựng dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được muối magie sunfat MgSO4 và khí H2.

a/ Viết PTHH xảy ra.

b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

c/ Tính khối ượng muối MgSO4 thu được.

a) \(Mg+H2SO4-->MgSO4+H2\)

b)\(n_{Mg}=\frac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{H2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) \(nMgSO4=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)

\(m_{MgSO4}=0,3.120=36\left(g\right)\)

6 tháng 10 2019

Bài 2

Phương trình phản ứng cháy của cacbon :

C + O2 -> CO2

12g 22,4(lít)

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh và tạp chất khác là :

24. (0,5% + 1,5%) = 0,48kg = 480g.

Khối lượng cacbon nguyên chất là : 24 – 0,48 = 23,52 (kg) = 23520 (g).

Theo phương trình phản ứng, thể tích CO2 tạo thành là :

VCO2 =\(\frac{23520}{12}.22,4=43904\left(lit\right)\)

Phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh :

S + O2 -> SO2

Khối lượng tạp chất lưu huỳnh là : 24.0,5% = 0,12 kg = 120 (g)

Theo phương trình phản ứng, thể tích khí SO2 tạo thành là :

7 tháng 10 2019

Tính VO2 tham gia phản ứng đktc và khối lượng hỗn hợp CO2, SO2 thu được sau phản ứng. em trả lời không đúg cái ngta hỏi nhé =))

5 tháng 4 2020

\(Gọi-n_{H2}=x,n_{CO}=y\)

\(2H2+O2-->2H2O\)

x------------------------x(mol)

\(2CO+O2-->2CO2\)

y---------------------------y(mol)

\(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

Theo bài ta có hpt

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\18x+44y=21,2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,4\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{H2}=\%n_{H2}=\frac{0,2}{0,6}.100\%=33,33\%\)

\(\%V_{CO}=\%n_{CO}=100-33,33=66,67\%\)

2 tháng 2 2017

2) Khối lượng oxi tham gia phản ứng:

ADĐLTKL: \(m_{O_2}=31,8-11=20,8g\)

\(n_{O_2}=\frac{20,8}{32}=0,65mol\)

C+O2->CO2

4P+5O2->2P2O5

Đặt số mol C là x, số mol P là y, có hệ pt:

\(\left\{\begin{matrix}x+\frac{5}{4}y=0,65\\12x+31y=11\end{matrix}\right.\)

=> x=0,4;y=0,2

\(m_C=0,4.12=4,8g\)

\(m_P=0,2.31=6,2g\)

\(V_{O_2}=0,65.22,4=14,56l\)

2 tháng 2 2017

1) \(CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O\)

\(2C_2H_2+5O_2->4CO_2+2H_2O\)

\(n_{hh}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(n_{O_2}=\frac{25,76}{22,4}=1,15mol\)

Đặt số mol CH4 là x, số mol C2H2 là y, ta có:

\(\left\{\begin{matrix}x+y=0,5\\2x+2,5y=1,15\end{matrix}\right.\)

=>x=0,2;y=0,3

\(V_{CH_4}=0,2.22,4=4,48l;V_{C_2H_2}=0,3.22,4=6,72l\)

\(m_{CH_4}=0,2.16=3,2g;m_{C_2H_2}=0,3.26=7,8g\)

Tới đây thì dễ rồi!!!! Không ghi nữa :3

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng. Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc). a. Tính a. b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.

b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.

Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).

a. Tính a.

b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CHtrong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:

X + H2O à XOH + H2

Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.

1
21 tháng 3 2020

Bài 1: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 44,1 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được 51,3 gam chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và có 0,9 gam khí hiđro bay ra.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng.

b) Tính khối lượng của kim loại nhôm đã phản ứng.

a) \(2Al+3H2SO4-->Al2\left(SO4\right)3+3H2\)

b)Công thức :

\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)

c) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)

\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al2\left(so4\right)3}+m_{H2}-m_{H2SO4}\)

=\(51,3+0,9-44,1=8,1\left(g\right)\)

Bài 2: Nung a gam CaCO3, sản phẩm thu được là CaO và 67,2 lít khí CO2(đktc).

a. Tính a.

b. Cho toàn bộ lượng CaO tạo ra tác dụng với axit HCl thì sản phẩm thu được gồm CaCl2 và H2O. Hãy tính khối lượng CaCl2 tạo ra.

a) \(CaCO3-->CaO+CO2\)

\(n_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)

a=m\(CaCO3=0,3.100=30\left(g\right)\)

b) \(CaO+2HCl--.CaCl2+H2O\)

\(n_{CaO}=n_{CO2}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CaCl2}=n_{CaO}=0,3\left(MOL\right)\)

\(m_{CaCl2}=0,3.111=33,3\left(g\right)\)

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4­ trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. Ở (đktc):
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng H2O tạo thành.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng.
d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

a) \(CH4+2O2-->CO2+2H2O\)

b)\(n_{CH4}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=2n_{CH4}=1,6\left(mol\right)\)

\(m_{H2O}=1,6.18=28,8\left(g\right)\)

c) \(nCO2=n_{CH4}=0,8\left(mol\right)\)

\(V_{CO2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)

d)\(V_{KK}=5V_{O2}=17,92.5=89,6\left(l\right)\)

Bài 4: Cho 4,6 g kim loại X ( hóa trị I) vào nước thì có phản ứng xảy ra như sau:

X + H2O à XOH + H2

Biết sau phản ứng thể tích H2 thu được là 2,24 lít (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của X.

\(2X+2H2O-->2XOH+H2\)

\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(Mol\right)\)

\(n_X=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)

\(M_X=\frac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)

Vậy X là Natri,

KHHH: Na