Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khi đốt cháy E ta tính được CO2: 2,17 mol; H2O: 1,52 mol Þ nO (E) = 1,04 mol
Đặt số mol của (X, Y), Z, T lần lượt là a, b, c mol Þ 2a + 2b + 4c = 1,04 (1)
và (k + 1 – 1).a – b + (2k + 2 – 1).c = 2,17 – 1,52 Þ (ka + 2kc) – b + c = 0,65 (2) với ka + 2kc = n H 2
Khi cho F tác dụng với NaOH thì: a + 2c = 0,4 (3) và Mmuối = 104,75
Þ 2 muối đó là C2H5COONa (0,15 mol) và C3H7COONa (0,25 mol)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,16; b = 0,12; c = 0,12
Theo BTKL: 47,02 + 0,4.40 = 41,9 + 0,16.18 + 0,24.MT Þ MT = 76: C3H6(OH)2
Theo các dữ kiện tính được suy ra: X là C3HxO2 (0,03 mol) và Y là C4HyO2 (0,13 mol)
Theo BTNT H: 0,03x + 0,13y + 0,12.8 + 0,12.(x + y – 2 + 6) = 1,52.2 Þ x = y = 4
Vậy T là C2H3-COO-C3H6-OOC-C3H3 (0,12 mol) Þ %mT = 51,44%
Đáp án D.
Đốt 1 mol X thu được 3,5 mol O2 Þ X là C2H5COOH
Trộn X (0,1 mol) với Y thu được este Z Þ MZ = 5,22/(0,05.0,6) = 174:
C2H5COOCH2CH2OOCC2H5
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.
Chọn đáp án C
X gồm CH2O, C2H4O, C2H4O2, C4H8O2 và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
nCH2O = nC2H4O2 ⇒ CH2O + C2H4O2 = C3H6O2 = 3C2O || C4H8O2 = 2C2H4O
⇒ quy X về CH2O, C2H4O và CnH2n-2O4 (n ≥ 2).
29 gam X + 0,975 mol O2 → 1 mol CO2 + ? H2O
Bảo toàn khối lượng nH2O = 0,9 mol.
Ta có: nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = naxit = 0,1 mol.
Bảo toàn Oxi: nCH2O + nC2H4O = 0,55 mol.
⇒ n < (1 – 0,55) ÷ 0,1 = 4,5
⇒ n = 2; 3; 4.
Trong 43,5 gam X thì chứa 0,1 × 43,5 ÷ 29 = 0,15 mol axit.
Do chỉ có axit phản ứng với NaHCO3
→ nNaHCO3 dư = 0,4 – 0,15 × 2 = 0,1 mol.
• n = 2 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol (COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 28,5 gam.
• n = 3 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol CH2(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 30,6 gam.
• n = 4 ⇒ Muối khan gồm 0,15 mol C2H4(COONa)2 và 0,1 mol NaHCO3
⇒ m = 32,7 gam.
Đáp án D
X : có HCHO và HCOOCH3 : x mol
CH3CHO : y mol, CH3COOC2H5 : z mol và CnH2n (COOH)2 : t mol
Đốt cháy X cần 0,975 mol O2 → H2O và 1 mol CO2
Bảo toàn khối lượng thu được H2O có khố lượng = 29 + 0,975.32 – 44 =16,2 → nH2O = 0,9 mol
Ta có t = nCO2 – nH2O =0,1 mol
Khối lượng của hỗn hơp X là 29 = 90x + 44y + 88z + t (14n +90) → 20 = 90x + 44y + 88z +1,4 n
Và 3x + 2y + 4z + t(n+2) =1 → 3x + 2y +4z + 0,1n = 0,8 → 90x + 60y + 120z + 3 n =24
Do đó 16y + 32z +1,6 n =4 nên n < 2,5
Trong 43,5 g X có số mol axit là 0,15
TH1 : với n= 0 thì axit là (COOH)2 nên muối tạo ra là (COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol
→ m=28,5
TH2 : n= 1 axit là CH2(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 :0,1 mol nên m=30,6
TH3 : n = 2 axit là C2H4(COONa)2 : 0,15 mol và NaHCO3 : 0,1 mol nên m=32,7
Chọn đáp án B