Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn khối lượng :
$m_1 = 1,1.44 + 1,02.18 -1,55.32 = 17,16(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$n_X = \dfrac{1,1.2 + 1,02 - 1,55.2}{6} = 0,02(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 3n_X = 0,06(mol) ; n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,02(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 32,12 + 0,06.56 -0,02.92 = 33,64(gam)$
Thủy phân 17,16 gam X trong KOH thu được 33,64 gam muối
Thủy phân 25,74 gam X trong KOH thu được $m_2$ gam muối
Suy ra: $m_2 = \dfrac{25,74.33,64}{17,16} = 50,46(gam)$
Chọn đáp án C
Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,18 : 2 = 0,09 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 77,58 - 0,18. 2= 77,22 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,09 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mKOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 77,22 + 0,3. 56 - 0,09. 92 = 85,74 gam.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O T a c ó : n O 2 = n H 2 O → 3 n - 2 2 = n → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
Giải thích:
X + O2 → CO2 + H2O
a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol
BTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam
BTNT O: nO(X) = 2nCO2+nH2O-2nO2 = 0,36 mol
=> nX = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)
Đáp án B
Chọn B.
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X thì:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Chọn C.
→ B T K L m X = 17 , 16 ( g ) → B T : O n X = 0 , 02 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: