Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
● Giả sử không có este của phenol
⇒ nH = nNaOH = nhh Ancol = 0,46 mol.
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ nhh Ancol = mH + mNaOH – mMuối = 12,72 gam.
⇒ MTrung bình ancol = = 27,65
⇒ Vô lý vì ancol bé nhất là CH3OH (32).
⇒ Có este của phenol.
+ Giải hỗn hợp T ta có:
Từ tỉ khối hơi ⇒
⇒ Đặt nCH3OH = 3a và nC2H5OH) = 2a.
+ Vì có muối của phenol
⇒ Có tạo ra H2O ⇒ Đặt nH2O = b.
⇒ 32×3a + 46×2a + 18b = 12,72
⇔ 156a + 18b = 12,72 (1).
⇒ 3a + 2a + 2b = nNaOH
⇔ 5a + 2b = 0,46 mol (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,06 và b = 0,08 mol
⇒ nhh este = 0,46 – 0,08 = 0,36 mol.
+ Bảo toàn oxi
⇒ nO/CO2 = 0,38×2 + 2,22×2 – 1,12 = 4,08
⇒ nCO2 = 2,04 mol
● Giải theo kinh nghiệm: X và Y sẽ cho cùng 1 muối và riêng Z sẽ tạo 2 muối.
+ Gọi số cacbon trong X, Y và Z lần lượt là a b và c
⇒ PT theo số mol CO2:
0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,04.
⇒ Giải PT nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 5 và c = 9.
+ Gọi số nguyên tử hiđro trong X Y và Z lần lượt là a b và c
⇒ PT theo số mol H: 0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,24.
⇒ Giải Pt nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 6 và c = 10.
● Vậy hỗn hợp H chứa
⇒ %mY = ≈ 30,35%
Chọn đáp án B
6,72 gam E cháy
→ B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09 v à n N a O H = 0 , 11 → n X = n R C O O C 6 H 5 = 0 , 02 → n O H ( a n c o l ) = 0 , 07
Muối cháy
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
6,72 gam E cháy → B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09
Và
Muối cháy → N a 2 C O 3 : 0 , 055 C O 2 : 0 , 155 → n C ( m u o i ) = 0 , 21
Xếp hình C
Chọn D.
Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: n C O O = n N a O H = 0 , 04 m o l
Quy đổi E thành: Þ m = 3,3 gam
Lúc này: X : x m o l E : y m o l → x + 3 y = 0 , 04 n x + m y = 0 , 15
Trong 13,2 gam M có
Khi đốt cháy G thì:
Þ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 Þ%mE = 69,7%
Chọn A
T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức.
Muối E gồm XCOONa và YCOONa
→ n(XCOONa) = n(CO2) – n(H2O) = 0,06
Trong 6,9 gam M đặt:
X là CnH2n-2O2 ( u mol)
T là CmH2m-4O4 (v mol)
→ u + v = 0,06 1
m(M) = u14n + 30) + v14m + 60) = 6,9 2
Trong phản ứng đốt cháy:
n(X) + 2n(T) = n(CO2) – n(H2O) = 0,03
→ n(O) = 2n(X) + 3n(T) = 0,06
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O → n(O2) = 0,105
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(M) = 2,3 → Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,9/2,3 = 3 lần phản ứng cháy.
→ n(CO2) = (nu + mv)/3 = 0,1 3
Giải 12 và 3 → u = 0,03; v = 0,03
nu+ mv = 0,3
→ n +m = 10
Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m≥ n + 3 → n = 3; m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là CH2=CH-COOH 0,03)
T là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH30,03)
→%T = 68,7%
Chọn B.
Khi cho 0,06 mol M tác dụng với NaOH thì:
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) Þ số nguyên tử C trong G là 3.
Vì MY > MZ nên Y là CH2=CH-CH2OH và Z là CH≡C-CH2OH.
Xét a gam M có
Vậy T là C12H16O4 (0,02 mol) có %mT = 88,89%.
Chọn D.
Ta có: n X = n a n c o l = 0 , 2 m o l và MR = 51,6 – 17 = 34,6 (ROH là ancol)
Khi đốt cháy X, ta có:
Þ X có dạng HCOOR hoặc CH3COOR
+ Nếu X có dạng HCOOR thì:
Þ Y là C4H9O2N (0,06 mol) và C5H11O2N (0,02 mol)
Muối thu được gồm HCOONa (0,2), C4H8O2NNa (0,06), C5H10O2NNa (0,02)
Þ % m C 5 H 10 O 2 N N a = 11 , 64 %
+ TH còn lại không cần xét nữa.
Chọn D.
Hỗn hợp E gồm X, Y (este đơn chức, mạch hở): a mol và Z (este của phenol): b mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: n N a O H = a + 2 b = 0 , 46 (1)
Hai ancol liên tiếp nhau có MT = 37,6 Þ CH3OH (3x mol) và C2H5OH (2x mol) Þ a = 5x (2)
→ B T K L m + 18 , 4 = m + 5 , 68 + m a n c o l + 18 b ⇒ 12 , 72 = 32 . 3 x + 2 x . 46 + 18 b (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,06 ; a = 0,3 ; b = 0,08
Xét phản ứng đốt cháy:
Þ Trong muối có thể có CH3COONa, C2H5COONa, CH2=CHCOONa CHºCCOONa.
Trong 3 muối trên thì chỉ có CHºCCOONa thỏa mãn:
(kX,Y – 1).0,3 + (kZ – 1).0,08 = 0,92 (kZ = 5, kX,Y = 3)
Hỗn hợp E gồm CHºCCOOCH3; CHºCCOOC2H5; C2H5COOC6H5.
Vậy Y là CHºCCOOC2H5: 0,12 mol Þ %mY = 30,35%.