Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol => m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam
\(m_{H_2O} = m_{bình\ đựng\ axit\ tăng} = 6,3(gam)\\ \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{6,3}{18} =0,35(mol)\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{35}{100} = 0,35(mol)\\ n_X =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ Vì\ n_{CO_2} = n_{H_2O}\ nên\ CTPT\ của\ X : C_nH_{2n}\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,35}{0,1} = 3,5\)
Vậy ,CTPT hai hidro cacbon là : \(C_3H_6,C_4H_8\)
Đáp án D
CH4; C2H4O; C3H4O2
Đặt công thức chung là: Cn+1H4On => 28n+16 = 63,6 => n = 1,7
m b i n h tan g = m C O 2 + m H 2 O = 0 , 135 . 44 + 0 , 1 . 18 = 7 , 74 g a m
Đáp án C
X: C2H4; CH4; C3H4; C4H4 có đặc điểm chung là đều có 4H trong phân tử
=> Quy về CTTQ chung: CxH4
MX = 17.2 = 34 (g/mol)
=> 12x + 4 = 34
=> x = 2,5
CTTQ X: C2,5H4: 0,1 (mol)
BTNT C: nCO2 = 2,5 nX = 0,25 (mol)
BTNT H: nH2O = 2nX = 0,2 (mol)
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,25.44 + 0,2.18 = 14,6 (g)
Đáp án C
Xem X dạng có dạng CxH4 có M = 17 × 2 = 34 ⇒ x = 2,5 ⇒X là C2,5H4.
+ Đốt 0,1 mol C2,5H4 + O2 → 0,25 mol CO2 + 0,2 mol H2O.
⇒ mbình tăng = ∑mCO2 + ∑mH2O = 0,25 × 44 + 0,2 × 18 = 14,6 gam
Hai chất trong X có CTPT là C4H6;C2H6 nên có thể quy về dạng CxH6
\(C_xH_6+\left(x+1,5\right)O_2\rightarrow xCO_2+3H_2O\)
Ta có :
\(n_X=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=3n_X=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng axit sunfuric đặc thì nước bị hấp thụ
\(m_{bt}=m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
nH2O = 3.nX = 3.0,1 = 0,3 mol => m↑ = mH2O = 0,3.18 = 5,4 gam