Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Đun nóng với xúc tác thích hợp, CH4O không tạo anken, C2H6O và C3H8O mỗi ancol tạo ra 1 olefin duy nhất
Đáp án B
Hướng dẫn
CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;
nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol
=> nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3.
X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức
=> C3H8O2
Đáp án D
V O 2 ( pư ) : V CO 2 : V H 2 O = n O 2 ( pư ) : n CO 2 : n H 2 O = 0 , 6 : 0 , 4 : 0 , 5 n CO 2 n O 2 = 3 2 = > ancol đơn chức n H 2 O n CO 2 = n + 1 n = 0 , 5 0 , 4 = > n = 4
Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít
Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Đáp án D
m O 2 : m CO 2 : m H 2 O = 9 , 6 : 8 , 8 : 4 , 5 = > n O 2 : n CO 2 : n H 2 O = 9 , 6 32 : 8 , 8 44 : 4 , 5 18 = 0 , 3 : 0 , 2 : 0 , 25 = > n H 2 O n CO 2 = n + 1 n = 0 , 25 0 , 2 = > n = 4 = > C 4 H 10 O