Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
minh se giai bang pp loai tru nhe
dau tien 2X + Cu(oh) 2 --> muoi cua Cu + 2H2O
0.1 --> 0.05 => m =0.05*98= 4.9 g
gia su X la glixerol thi C3H5(oh)3 +7/2 O2 --> 3Co2 + 4H2O
0.2 -->0.7 => X ko la Glixerol
mac khac De pu voi Cu(oh) 2 thi ancol phai co cac nhom OH dinh voi nhung nguyen tu C canh nhau => Chon dap an la B
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 – N H 2 ; amino axit có 2 –COOH và 1 – N H 2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X
A : C n H 2 n + 4 N 2 a m o l B : C m H 2 m − 1 O 4 N b m o l
B T N T N : 2 a + b = 2 n N 2 = 0 , 48 m o l a b = 1 2 → a = 0 , 12 b = 0 , 24
C n H 2 n + 4 N 2 + 3 n + 2 2 O 2 → t ° n C O 2 + n + 2 H 2 O + N 2
0,12 0,12.
C m H 2 m − 1 O 4 N + 3 m − 4 , 5 2 O 2 → t ° m C O 2 + m − 0 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
0,24 0,24. 3 m − 4 , 5 2
= > 0 , 12. 3 n + 2 2 + 0 , 24. 3 m − 4 , 5 2 = 1 , 74
=> n + 2m = 12
Ta có:
a = 0 , 12 14 n + 32 + 0 , 24 14 m + 77 = 1 , 68 n + 2 m + 22 , 32 = 1 , 68.12 + 22 , 32 = 42 , 48 g n H C l = 2 n A + n B = 0 , 12.2 + 0 , 24 = 0 , 48 m o l m m u o i = a + m H C l = 42 , 48 + 0 , 48.36 , 5 = 60 g
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
Đáp án B
BTNT.N ta có
2 x + 2 x = 5 , 376 22 , 4 . 2 → x = 0 , 12 m o l
Ta có n+2m=12
Bảo toàn khối lượng
m m u o i = m X + m H C l m m u o i = 14 . 0 , 12 . ( n + 2 m ) + 39 , 84
⇒ m m u o i = 60 g a m
Đáp án B
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
Chọn đáp án C
Ta có: nCO2 – nH2O = nπ – nX ⇒ 5,5 – nH2O = (3a + 0,2) – a.
⇒ nH2O = (5,3 – 2a) mol ||⇒ bảo toàn Oxi: 6a + 7,75 × 2 = 5,5 × 2 + (5,3 – 2a).
||⇒ a = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol; nglixerol = 0,1 mol.
BTKL: m = (5,5 × 44 + 5,1 × 18 – 7,75 × 32) + 0,3 × 40 – 0,1 × 92 = 88,6 gam
Chọn đáp án B.