K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2021

PTHH: S +O2 →SO2

Ta có: 

\(+n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(+n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

BIện luận: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)

⇒S dư, O2 pư hết.

Theo PTHH ta có: 

+nSO2=nO2=0,1 (mol)

+mSO2= 0,1 .64= 6,4 (gam)

 

+ Số mol của S:

\(n_S\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{6,4}{32}\) = 0,2 (mol)

+ Số mol của \(O_2\)

\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)

PTHH:   S      +      \(O_2\)    --->  \(SO_2\)

           0,1 mol    0,1 mol      0,1 mol

Tỉ lệ:   S       \(O_2\)

         0,2  >  0,1

=> S dư; \(O_2\) hết

*Khối lượng khí sunfurơ (\(SO_2\)):

\(m_{SO_2}\) = n . M = 0,1 64 = 6,4 (g)

______________________________

Ở trên là bài giải, có gì không đúng thì nhắn mình nhé :))

Ta có:

\(n_S=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{2,2}{22,4}\approx0,098\left(mol\right)\)

PTHH: S+ O2 -to> SO2

Ta có:

\(\frac{0,1}{1}>\frac{0,098}{1}\)

=> O2 phản ứng hết, S dư, tính theo \(n_{O_2}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{SO_2}=n_{O_2}\approx0,098\left(mol\right)\)

Khối lượng khí SO2:

\(m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}\approx0,098.64\approx6,272\left(g\right)\)

10 tháng 1 2017

Thanks !!!

PTHH: S + O2 -to-> SO2

Ta có:

\(n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right);\\ n_{SO_2}=\frac{5,12}{64}=0,08\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\frac{0,1}{1}>\frac{0,08}{1}\)

=> O2 dư, SO2 hết nên tính theo \(n_{SO_2}\)

a) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_S=n_{SO_2}=0,08\left(mol\right)\)

Khối lượng S đã cháy:

\(m_S=32.0,08=2,56\left(g\right)\)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=n_{SO_2}=0,08\left(mol\right)\)

=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,1-0,08=0,02\left(mol\right)\)

Khối lượng O2 dư:

\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

6 tháng 2 2017

Đây là bài toán dư thiếu sau đây là cách giải của mik :

tính số mol khí O2 = 2,24/22,4=0,1 mol

Số mol khí SO2 =5,12/64=0,08 mol

Sau đó viết lại PT và cân bằng

S + O2 ------> SO2

viết lại số mol dưới pt

S +O2 ------> SO2

1 : 1 : 1

0,1 : 0,08 /mol

Lấy số dưới chia cho số trên

=> đc khí O2 dư và viết lại pt lấy số mol của khi SO2 để tìm số mol của khí lưu huỳnh và khí oxi

S + O2 -----> SO2

1 : 1 : 1

0,08 0,08 0,08

Từ đó có số mol của lưu huỳnh tìm đc số gam là

ms=0,08.32=2,56 gam

số mol cua khí O2dư =số mol ban đầu - số mol vừa mới tìm đc

=0,1 - 0,08 =0,02 mol

ok

Bài 9:

nS= 3,2/32= 0,1(mol)

PTHH: S + O2 -to-> SO2

0,1--------->0,1----->0,1 (mol)

nO2 = 0,1(mol) => V(O2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)

Vkk(đktc)=5.V(O2,đktc)= 5.2,24=11,2(l)

Bài 10:

nC=3,2/12=4/15 (mol)

nO2= 4,8/32=0,15 (mol)

C+ O2 -to-> CO2

Ta có:

4/15 :1 > 0,15 :1

=> C dư, O2 hết, tính theo nO2

nCO2= nO2= 0,15 (mol)

nC(dư)= 4/15 - 0,15=7/60 (mol)

Ta có: CO2 + C -to-> 2CO

nCO2(p.ứ)= nC(dư)= 7/60 (mol)

=> n(CO2, trong bình)= nCO2 - nCO2(p.ứ)= 0,15-7/60=1/30(mol)

=> mCO2(trong bình)= 1/30.44\(\approx1,467\left(g\right)\)

14 tháng 2 2020

bài 8

đổi 0.36=0.06(mol)

3O2 +4Fe →2Fe2O3

=>ma =na .Ma =0,08.56=4,48(gam)

bài 9

đổi 3.2g=0.1(mol)

S + O2 \(\rightarrow SO_2\)

VO=no.22.4 mà Vo=1/5 ko khí=>no=1/5nko khí =0,1:1/5=0,5

==>Vko khí =0,5.22,4=11,2(lít)

1) Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit. a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành. 2) Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2). a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy. b) Tính khối lượng oxi còn dư sau phản ứng cháy. 3) Một bình kín dung...
Đọc tiếp

1) Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?

b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

2) Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2).

a) Tính khối lượng lưu huỳnh đã cháy.

b) Tính khối lượng oxi còn dư sau phản ứng cháy.

3) Một bình kín dung tích 5,6 lít chứa đầy không khí (ở đktc). Cho vào bình 10 gam photpho và đốt. Hỏi photpho bị cháy hết không? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.

4) Đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi.

a) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng.

1
3 tháng 5 2020

Câu 1:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_P=\frac{6,2}{32}=0,2\left(mol\right)\\n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Vì 0,2 < 0,3

Nên O2 dư

\(\Rightarrow m_{O2\left(dư\right)}=0,2.\left(2.16\right)=9,6\left(g\right)\)

The PTHH:

\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,1.144=14,4\left(g\right)\)

Câu 2:

Ta có:

\(n_{SO2}=\frac{19,2}{32+16.2}=0,3\left(mol\right);n_{O2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

Theo PTHH:

\(n_{O2\left(pư\right)}=n_{S\left(pư\right)}=n_{SO2}\)

Nên O2 dư, S hết.

\(\Rightarrow n_S=n_{SO2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=0,3.32=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O2\left(pư\right)}=n_{SO2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2\left(dư\right)}=0,46875-0,3=0,16875\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{O2}=5,4\left(g\right)\)

Câu 3:

Ta có

\(n_{P2}=\frac{5,6.20\%}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_P=\frac{10}{31}=0,322\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Ban đầu _0,322 ___0,05__

Phứng_0,04 ___0,05

Sau_ 0,282___0

Vậy Photpho dư

Câu 4:

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

x___________x

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

y________y

\(n_{SO2}=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)

Giải hệ PT:

\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=5,6\left(1\right)\\x+y=0,3\left(2\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(m_C=0,2.12=2,4\left(g\right)\)

\(m_S=m_{hh}-m_C=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_C=\frac{0,2}{0,2+0,1}.100\%=66,67\%\\\%n_S=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)

3 tháng 5 2020

cảm ơn bạn

8 tháng 6 2019

a, PTHH: S + O2--> SO2

b, Theo PTHH: nS=nSO2= 2,24/22,4 =0,1 mol;

c, tương tự: nO2= 0,1 mol;

--> VO2 cần dùng= 0,1 * 22,4 =2,24 l

8 tháng 6 2019

a) PTHH: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)

b) \(n_{SO_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{SO_2}:n_S=1:1\)

\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_S=0,1.32=3,2\left(g\right)\)

c) Theo PTHH: \(n_{SO_2}:n_{O_2}=1:1\)

\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

1 tháng 3 2020

a) S+O2--->SO2

n S=6,4/32=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

-->O2 dư.

n O2=n S=0,2(mol)

n O2 dư=0,3-0,2=0,1(mol)

m O2 dư=0,1.32=3,2(g)

b) n SO2=n S=0,2(mol)

V SO2=0,2.22,4=4,48(l)

Bài tập 1: Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 (lít) khí H2. Các khí đều được đo ở đktc. Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 (g) S trong bình kín 3,36 (lít) khí O2 (đktc). Sau khi đốt cháy trong bình chứa những khí nào? Bài tập 7: Tính khối lượng KMnO4 để điều chế 2,24 (l) khí O2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn Bài tập 9: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Tính khối lượng khí...
Đọc tiếp

Bài tập 1: Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 (lít) khí H2. Các khí đều được đo ở đktc.

Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 (g) S trong bình kín 3,36 (lít) khí O2 (đktc). Sau khi đốt cháy trong bình chứa những khí nào?

Bài tập 7: Tính khối lượng KMnO4 để điều chế 2,24 (l) khí O2 (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn

Bài tập 9: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong các trường hợp sau a) 6,4 (g) oxi tham gia phản ứng. b) Đốt cháy 6 (g) cacbon trong bình chứa 20 (g) oxi.

Bài tập 10* : Đốt cháy 12 (g) cacbon trong bình đựng khí oxi thu được V (l) hỗn hợp khí CO, CO2 ( nCO : nCO2 = 1: 1). Tính thể tích CO2 sinh ra và thể tích oxi đã dùng. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài tập 11* : Đốt cháy 12 (g) cacbon trong bình đựng khí oxi thu được V (l) hỗn hợp khí A gồm: CO, CO2, tỉ khối của A so với hiđro bằng 18. Tính thể tích CO2 sinh ra và thể tích oxi đã dùng. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài tập 12: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 1 tấn than chứa 95% cacbon còn lại là tạp chất không cháy.

4
16 tháng 2 2020

Câu 2 :

\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

- PTHH :........... \(S+O_2\rightarrow SO_2\)

Trước phản ứng:0,1...0,15.......

Trong phản ứng:0,1....0,1......

Sau phản ứng :....0......0,05....

-> Sau phản ứng S phản ứng hết, O2 còn dư ( dư 0,05 mol )

Vậy sau khi đốt cháy trong bình còn khí SO2 và O2 còn dư .

Bài 7 :

PTHH : \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

- Theo PTHH : \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

-> \(m_{KMnO_4}=n.M=0,2.158=31,6\left(g\right)\)

Bài 9 :

a, PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{16.2}=0,2\left(mol\right)\)

- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)

-> \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.\left(12+16.2\right)=8,8\left(g\right)\)

b, \(n_C=\frac{m_C}{M_C}=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)

- PTHH :........... \(C+O_2\rightarrow CO_2\)

Trước phản ứng:0,5..0,625..........

Trong phản ứng:0,5....0,5..........

Sau phản ứng :....0...0,125.......

-> Sau phản ứng C phản ứng hết, O2 còn dư ( dư 0,125 mol )

- Theo PTHH : \(n_{CO_2}=n_C=0,5\left(mol\right)\)

-> \(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,5.\left(12+16.2\right)=22\left(g\right)\)

Bài 12 :

- Đổi : 1 tấn = 1000000 gam .

- Khối lượng than nguyên chất là : \(95\%.1000000=950000\left(g\right)\)

PTHH : \(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(n_C=\frac{m_C}{M_C}=\frac{950000}{12}\approx79167\left(mol\right)\)

- Theo PTHH : \(n_{O_2}=n_C=79167\left(mol\right)\)

-> \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=79167.32\approx2533344\left(g\right)\)

-> \(m_{O_2}\approx2,53\) ( tấn )

Vậy cần khoảng 2,53 tấn oxi để đốt cháy hết lượng than trên .

16 tháng 2 2020

Lần sau nhớ tách câu ra nhé:

1. \(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

\(n_{O2}=\frac{n_{H2}}{2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

2. \(n_S=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right),n_O=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(PTHH:S+O_2\rightarrow SO_2\)

Trước_ 0,1__ 0,15

Phản ứng0,1__0,1

Sau_____0 ___0,05___0,1

Vậy sau phản ứng trong bình có chứa 0,05 mol O2 và 0,1 mol SO2

7. \(n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)

9.

a. \(n_{O2}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(n_{CO2}=n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

b. \(n_C=\frac{6}{12}=0,5\left(mol\right),n_{O2}=\frac{20}{32}=0,625\left(mol\right)\)

\(PTHH:C+O_2\rightarrow CO_2\)

Trước ___0,5_0,625___

Phản ứng_0,5 _0,5____

Sau _____0 __ 0,125__0,5

\(\rightarrow m_{CO2}=0,5.44=22\left(g\right)\)

10.

Gọi số mol CO và CO2 là a

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

a___a____ a

\(2C+O_2\rightarrow2CO\)

a___0,5a ____a

Ta có \(n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow a+a=1\rightarrow a=0,5\left(mol\right)\rightarrow n_{CO2}=a=0,5\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CO2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

\(n_{O2}=a+0,5a=1,5a=1,5.0,5=0,75\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)

11.

Gọi số mol CO và CO2 là a và b

\(PTHH:C+O_2\rightarrow CO_2\)

________a ___ a_____ a

\(2C+O_2\rightarrow2CO\)

b ___0,5b____b

\(n_C=a+b=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

Ta có \(M_A=18.2=36\)

\(\rightarrow\frac{44a+28b}{a+b}=36\)

\(\rightarrow44a+28b=36\rightarrow a=b=0,5\)

\(\rightarrow n_{O2}=a+0,5b=0,5+0,5.0,5=0,75\)

\(\rightarrow V_{O2}=0,74.22,4=16,8\left(l\right)\)

\(n_{CO2}=a+b=1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{CO2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

12.

\(PTHH:C+O_2\rightarrow CO_2\)

Đổi: 1 tấn = 1000000 gam

Khối lượng của C trong than là: \(1000000.95\%=950000\left(g\right)\)

Số mol của C là: \(950000:12=79166,67\left(mol\right)\)

Số mol của O2 = \(79166,67\left(mol\right)\)

Khối lượng ôxi cần dùng là: \(79166,67.32=253333,44\left(g\right)\)

23 tháng 4 2020

Câu 1: Oxi hóa một lượng lưu huỳnh thì cần 11,2 lít O2(đktc).

a/tính khối lượng S bị đốt cháy.

b/tính thể tích khí SO2(đktc) thu được.

S+O2->SO2

0,5--0,5--0,5

nO2=11,2\22,4=0,5 mol

=>mS=0,5.32=16g

=>VSO2=0,5.22,4=11,2l

Câu 2:Để thu được 4,48 lít khí cacbon đioxit (CO2) thì người ta phải đốt cháy cacbon.

a/tính khối lượng cacbon bị đốt cháy.

b/tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.

c/với lượng oxi trên thì có thể đốt cháy bao nhiêu lít khí metan (CH4) ở đktc.

C+O2-to->CO2

0,2---0,2----0,2

nCO2=4,48\22,4=0,2 mol

=>mC=0,2.12=2,4g

CH4+2O2-to->CO2+2H2O

0,1--0,2

=>VCH4=0,1.22,4=2,24l

Câu 3:Đốt cháy 3,1g photpho trong bình chứa 2,8 lít oxi ở đktc.

a/hãy cho biết sau khi cháy hoàn toàn chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?

b/tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành.

nP=3,1\31=0,1 mol

nO2=2,8\22,4=0,125 mol

=>4P+5O2-to->2P2O5

=> pứ hoàn toàn

=>mO2=0,125.32=4g

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng >

=>mP2O5=3,1+4=7,1g

20 tháng 4 2020

Câu 1:

\(m_S=1,2.0,4\%=0,0048\left(tan\right)\)

\(n_S=n_{SO2}=\frac{0,0048.1000.1000}{32}=150\)

\(m_{SO2}=150.64=9600\left(g\right)\)

\(m_C=1,2.\left(100\%-0,4\%-1,6\%\right)=1,176\left(tan\right)\)

\(n_C=n_{CO2}=\frac{1,176.1000.1000}{12}=98000\)

\(m_{CO2}=98000.44=4312000\left(g\right)\)

10 tháng 3 2020

a) S+O2-->SO2

n S=9,6/32=0,3(mol)

n O2=2,24/22,4=0,1(mol)

n S > n O2

--.>S dư

n S=n O2=0,1(mol)

n S dư=0,3-0,1=0,2(mol)

m S dư=0,2.32=6,4(g)

b) n SO2=n O2=0,1(mol)

m SO2=0,1.64=6,4(g)

10 tháng 3 2020

\(n_S=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

a. \(PTHH:S+O_2\rightarrow SO_2\)

Trước____0,3__ 0,1_______

Phản ứng_0,1_0,1___

Sau ____0,2____0_____0,1

\(\Rightarrow\) S dư, mS dư = 0,2.32 = 6,4g

b. \(n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{SO2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)