Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E:
thành
- Đốt cháy E:
và
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
- Cho E tác dụng với HCl thì
m muối = mE + 36,5nHCl = 8,94g
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E:
thành C n H 2 n + 3 N : a m o l .
- Đốt cháy E
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12 mol
- Cho E tác dụng với HCl thì
m muối = mE + 36,5nHCl = 8,94g
Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH,(CH3)3N
thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E
CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
và
Từ (1), (2) ta tính được: a=0,12 mol.
- Cho E tác dụng với HCl thì
mmuối=mE+36,5nHCl= 8,94(g)
Đáp án D
Quy đổi hỗn hợp A thành: C n H 2 n + 3 N : a mol
Phản ứng đốt cháy:
Cho A tác dụng với HCl thì
m m u o i = m A + 36 , 5 n H C l = 13 , 41 ( g a m )
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: C n H 2 n + 3 N : 0 , 1 m o l
Xét quá trình cháy
PT cháy: C n H 2 n + 3 N + 3 n + 1 , 5 / 2 O 2 → ┴ ( t ° ) n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 n N 2 1
Đặt CO 2 : a m o l H 2 O : b m o l
Đốt cháy amin trên có: n a m i n = ( n H 2 O – n C O 2 ) / 1 , 5 → 0 , 1 = b – a / 1 , 5 h a y b – a = 0 , 15 I
BTNT “O”: 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 → 2 a + b = 2.0 , 3 I I
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0 , 15 v à b = 0 , 3 → CO 2 : 0 , 15 m o l H 2 O : 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m a m i n = m C + m H + m N = 0 , 15.12 + 0 , 3.2 + 0 , 1.14 = 3 , 8 g
→ Phân tử khối trung bình của amin là: M a m i n = m a m i n : n a m i n = 3 , 8 : 0 , 1 = 38 g / m o l
Xét quá trình phản ứng với H N O 3
n a m i n = m a m i n : M a m i n = 11 , 4 : 38 = 0 , 3 m o l
PTHH: C n H 2 n + 1 N H 2 + H N O 3 → C n H 2 n + 1 N H 3 N O 3 2
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): n H N O 3 = n C n H 2 n + 1 N H 2 = 0 , 3 m o l
BTKL ta có: m m u o i = m C n H 2 n + 1 N H 3 N O 3 = m C n H 2 n + 1 N H 2 + m H N O 3
= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Hỗn hợp T là hai axit cacboxylic đơn chức → R1COOH,R2COOH
Z là este được tạo bởi T và etylen glicol → este 2 chức → R1OOC−CH2−CH2−COOR2
- Quá trình 1:
Gọi a, b, c lần lượt là mol của 2 axit trong T, Z.
+ Ta có:
- Quá trình 2: Khi cho E tác dụng với dung dịch Br2, nhận thấy
Trong A chỉ có 1 chất tham gia phản ứng cộng Br2 khi đó Z được tạo bởi A cũng có phản ứng cộng Br2.
+ Gọi X là axit có 2 liên kết: a mol
+ Gọi Y là axit có chứa 1 liên kết: b mol
→ Z là este của axit X, Y → có chứa 3 liên kết: c mol
+ Ta có hệ sau:
Bảo toàn C: n.0,03 + m.0,13 + 0,02. (n+m+2) =0,49
(với n,m là số C của X, Y với n ≥ 3 và m ≥ 2).
+ Xét n = 3 suy ra n = 2. Từ đó Z gồm
+ Nếu n > 3 thì m < 2: không thỏa mãn
Đáp án B
- Quy đổi hỗn hợp E: CH3NH2, (CH3)2NH,(CH3)3N thành CnH2n+3N: a mol.
- Đốt cháy E: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75)O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
và
Từ (1), (2) ta tính được: a = 0,12mol.
- Cho E tác dụng với HCl thì
mmuối=mE+36,5nHCl= 8,94(g)