Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau => có cùng CTPT là: C2H7N
C2H7N + HCl → C2H8NCl
=> nC2H8Cl = 16,3/81,5 = 0,2 (mol)
BTNT: N => nN2 = 1/2. nC2H8Cl = 0,1 (mol)
=> VN2 (ĐKTC) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Đáp án D
Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau => có cùng CTPT là: C2H7N
C2H7N + HCl → C2H8NCl
=> nC2H8Cl = 16,3/81,5 = 0,2 (mol)
BTNT: N => nN2 = 1/2. nC2H8Cl = 0,1 (mol)
=> VN2 (ĐKTC) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H.
Chọn đáp án C
– Xử lý dữ kiện ancol: nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 1 mol.
⇒ neste = nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol.
● Đặt nCO2 = x; nH2O = y ⇒ ∑m(CO2,H2O) = 44x + 18y = 334,8(g).
Đốt muối ⇌ đốt axit ⇒ x = y ||⇒ giải hệ có: x = y = 5,4 mol.
● Đặt ntristearin = a; nX = b ⇒ neste = a + b = 0,2 mol.
nNaOH pứ = 3a + b = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol ||⇒ giải hệ có: a = b = 0,1 mol.
⇒ Cancol đơn = 5 || Bảo toàn Natri: nNa2CO3 = 0,2 mol.
Bảo toàn Cacbon: Cmuối còn lại = 2 ||⇒ X là CH3COOC5H11
Đáp án A
Vì 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
⇒ A là amin no 2 chức và B là amino axit no chứa 2 gốc COOH và 1 gốc NH2.
Đặt a gam X chứa
[1 phần hỗn hợp X ⇒ vẫn tuân theo tỉ lệ mol ban đầu của A và B]
Bảo toàn N ⇒ a×2 + 2a×1 = 4a = 2nN2 = 0,48 ⇔ a = 0,12 mol
+ Phản ứng cháu của A và B là:
CnH2n+4N2 + (1,5n+1) O2 → t 0 nCO2 + (n+2)H2O + N2
CmH2m–1O4N + (4,5m–2,25) O2 → t 0 mCO2 + (m–0,5)H2O + 0,5N2
+ PT theo số mol của O2 đốt cháy là:
0,12×(1,5n+1) + 0,24×(1,5m–2,25) = 1,74 ⇔ 0,18n + 0,36m = 2,16 ⇔ n + 2m = 12
Ta có mX = 0,12×(14n+28) + 0,24×(14m+77) = 1,68×(n + 2m) + 21,84 = 20,16 + 21,84 = 42 gam.
⇒ mMuối = mX + mHCl = 42 + 0,48×36,5 = 59,52 gam
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 – N H 2 ; amino axit có 2 –COOH và 1 – N H 2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X
A : C n H 2 n + 4 N 2 a m o l B : C m H 2 m − 1 O 4 N b m o l
B T N T N : 2 a + b = 2 n N 2 = 0 , 48 m o l a b = 1 2 → a = 0 , 12 b = 0 , 24
C n H 2 n + 4 N 2 + 3 n + 2 2 O 2 → t ° n C O 2 + n + 2 H 2 O + N 2
0,12 0,12.
C m H 2 m − 1 O 4 N + 3 m − 4 , 5 2 O 2 → t ° m C O 2 + m − 0 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
0,24 0,24. 3 m − 4 , 5 2
= > 0 , 12. 3 n + 2 2 + 0 , 24. 3 m − 4 , 5 2 = 1 , 74
=> n + 2m = 12
Ta có:
a = 0 , 12 14 n + 32 + 0 , 24 14 m + 77 = 1 , 68 n + 2 m + 22 , 32 = 1 , 68.12 + 22 , 32 = 42 , 48 g n H C l = 2 n A + n B = 0 , 12.2 + 0 , 24 = 0 , 48 m o l m m u o i = a + m H C l = 42 , 48 + 0 , 48.36 , 5 = 60 g
Đáp án cần chọn là: B