K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2018

• Dòng diện trong các chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm. Dòng điện trong các chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải vật chất đi theo.

• Còn dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

• Dòng điện trong chất điện phân yếu hơn trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất.

15 tháng 3 2018

Dòng điện trong chất điện phân là dòng iôn dương và iôn âm chuyển động có huớng theo hai chiều ngược nhau; trong khi đó dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electrôn tự do. Sự khác nhau ở đây là khác nhau về loại hạt tải điện.

25 tháng 8 2016

Bằng nhiều thí nghiệm người ta đã xác nhận rằng tính dẫn điện của kim loại được gây nên bởi chuyển động của các êlectrôn tự do. 

Khi không có điện trường (chưa đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chỉ chuyển động hỗn loạn. Chuyển động của êlectrôn tự do giống như chuyển động nhiệt của các phần tử trong một khối khí, do đó, tính trung bình, lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo chiều ngược lại. Vì vậy, khi không có điện trường, trong kim loại không có dòng điện. 

Khi có điện trường trong kim loại (đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chịu tác dụng của lực điện trường và chúng có thêm chuyển động theo một chiều xác định, ngược với chiều điện trường, ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn. Đó là chuyển động có hướng của êlectrôn. Kết quả là xuất hiện sự chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, nghĩa là xuất hiện dòng điện. Vậy 

Dòng điện trong kim loại là dòng êlectrôn tự do chuyển dời có hướng. 

Vận tốc của chuyển động có hướng này rất nhỏ, bé hơn 0,2 mm/s; không nên lẫn lộn vận tốc này với vận tốc lan truyền của điện trường (300 000 km/s); vận tốc này rất lớn nên khi đóng mạch điện thì ngọn đèn điện dù có rất xa cũng hầu như lập tức phát sáng.

Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
 Chú ý: dòng điện qua bình điện phân tuân theo đúng định luật Ohm

28 tháng 2 2018

Xem mục III, Bài 15, SGK Vật lí 11.

Dòng điện trong chất khí được tạo thành bởi các loại hạt tải điện gồm các êlectron tự do, các ion dương và ion âm.

Đặt một hiệu điện thế vào hai điện cực của một ống phóng điện có chứa chất khí đã bị ion hoá. Khi đó các hạt tải điện có sẵn trong ống bị điện trường giữa anôt và catôt tác dụng, nên ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn, chúng còn có thêm chuyển động định hướng : các êlectron và các ion âm chuyển động ngược hướng điện trường bay tới anôt, các ion dương chuyên động theo hướng điện trường-bay về catôt. Chính các dòng hạt tải điện chuyển động định hướng này đã đồng thời góp phần tạo thành dòng điện trong chất khí.

Như vậy, bản chất dòng điện trong chất khí là dòng các êlectron cùng với các ion âm chuyển động ngược hướng điện trường và dòng ion dương chuyển động theo hướng điện trường.

7 tháng 12 2019

Ta có m = 1 F A n I t ⇒ A = m F n I t = 0 , 064 . 96500 . 2 0 , 2 . 965 = 64 ⇒  kim loại đó là đồng.

23 tháng 2 2017

Lời giải:

Ta có:

Khối lượng chất thoát ra ở điện cực:

m = 1 F A n I t ↔ 0 , 064 = 1 96500 A 2 .0 , 2. ( 16.60 + 5 ) → A = 64

=> Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là đồng có số khối A=64

Đáp án cần chọn là: C

1 tháng 12 2019

=> Kim loại là Cu.

Chọn C

17 tháng 1 2017

Đáp án A

Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do.

B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều.

C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể.

D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.

Câu 2:  Điện trở của kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào

A. nhiệt độ của kim loại.                                                                            B. bản chất của kim loại.

C. chiều dài của vật dẫn kim loại.                                                             D. Cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn kim loại.

Câu 3: Khi nhiệt độ của khối kim loại giảm đi 2 lần thì điện trở suất của nó

A. tăng 2 lần.                                                                                               B. giảm 2 lần.                

C. không đổi.                                                                                               D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 4: Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất, và đường kính tăng  2 lần thì điện trở của kim loại đó

A. tăng 2 lần.                                                                                               B. giảm 2 lần.                

C. không đổi.                                                                                               D. chưa đủ dự kiện để xác định.

Câu 5: Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương.                                                                                               B. electron tự do.           

C. ion âm.                                                                                                     D. ion dương và electron tự do.

Câu 6: Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích dương là

A. gốc axit và ion kim loại.                                                                        B. gốc axit và gốc bazơ.                                                          

C. ion kim loại và H+.                                                                                 D. chỉ có gốc bazơ.

Câu 7: NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan thành dung dịch điện phân thì

A. Na+ và K+ là anion                                                                                 B. Na+ và OH-  là anion.                                                          

C. Na+ và Cl- là anion.                                                                                D. OH- và Cl- là anion.

Câu 8: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của

A. các ion dương và electron tự do.                                                           B. ion âm và các electron tự do.                                                                                                                     

C. ion dương và ion âm.                                                                             D. ion dương, ion âm và electron tự do.

Câu 9: Khi tăng hiệu điện thế  hai đầu đèn diod qua một giá trị đủ lớn thì dòng điện qua đèn đạt giá trị bão hòa ( không tăng nữa dù U tăng) vì

A. lực điện tác dụng lên electron không tăng được nữa.                          B. catod  hết electron để phát xạ ra.

C. số electron phát xạ ra đều về hết anod.                                                D. anod không thể nhận thêm electron nữa.

Câu 10: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có αT = 48(mV/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ toK, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn lại là:

A. 1250C.                                          B. 3980K.                                          C. 4180K.                                                           D. 1450C.

Câu 11: Silic pha tạp asen thì nó là bán dẫn

A. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại n.                                       B. hạt tải cơ bản là eletron và là bán dẫn loại p.

C. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại n.                                     D. hạt tải cơ bản là lỗ trống và là bán dẫn loại p.

Câu 12: Trong các chất sau, tạp chất nhận là

A. bo.                                                 B. phốt pho.                                      C. asen.                                                           D. atimon.

Câu 13: Diod bán dẫn có tác dụng

A. làm dòng điện đi qua nó thay đổi chiều liên tục.                                   B. làm khuyếch đại dòng điện đi qua nó.                                                                                                         

C. chỉnh lưu dòng  điện (cho dòng điện đi qua nó theo một chiều).

D. làm cho dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp với nó có độ lớn không đổi.

Câu 14: Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân giảm xuống 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.

A. không đổi.                                    B. tăng 2 lần.                                     C. tăng 4 lần.                                                           D. giảm 4 lần.

Câu 15: Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 10 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong 1 giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là

A. 24 gam.                                         B. 12 gam.                                         C. 6 gam.                                                           D. 48 gam.

Câu 16: Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là

A. 1 h.                                                B. 2 h.                                                C. 3 h.                                                           D. 4 h.

Câu 17: Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm  ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 40 V thì khối lượng của cực âm là

A. 30 gam.                                         B. 35 gam.                                         C. 40 gam.                                                           D. 45 gam.

Câu 18: Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3 K-1. Ở 330 K thì điện trở suất của bạc là

A. 1,866.10-8 Ω.m.                           B. 3,679.10-8 Ω.m.                            C. 3,812.10-8 Ω.m.                                                           D. 4,151.10-8 Ω.m.

Câu 19: Hiện tượng nào sau đây không phải hiện tượng phóng điện trong chất khí?

A. đánh lửa ở buzi.                                                                                      B. Sét.                       

C. hồ quang điện.                                                                                        D. dòng điện chạy qua thủy ngân.

Câu 20: Một bình điện phân đựng dung dịch Bạc Nitrat AgNO3, với anốt bằng bạc Ag, điện trở của bình điện phân là R = 2 Ω. Anốt và catốt của bình điện phân được nối với hai cực của nguồn điện có suất điện động 24V, điện trở trong 2 Ω. Nguyên tử lượng của  bạc A = 108(g/mol). Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 965giây là

A. 3,24g.                                           B. 6,48g.                                            C. 4,32g.                                                           D. 2,48g.

Câu 21: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có Hệ số nhiệt điện trở  a = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:

A. 87,5W                                           B. 89,2W                                            C. 95W                                                           D. 82W

Câu 22: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120W ở nhiệt độ 200C, điện trở của sợi dây đó ở 1790C là 211,548W. Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:              

A. 4,8.10-3K-1                                               B. 4,4.10-3K-1                                                C. 4,3.10-3K-1                                                                               D. 4,1.10-3K-1

 

0