Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Các ý sai:
(3) Sai vì phần lớn đột biến điểm là dạng thay thế 1 cặp nucleotit (SGK Sinh học 12 – Trang 20)
(5) Sai vì dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, cường độ và liều lượng như nhau nhưng mức phản ứng của các gen là khác nhau nên tần số đột biến ở các gen là khác nhau
Đáp án B
- 1, 2, 4 đúng.
- 3 sai vì đột biến điểm xảy ra nhiều nhất là dạng thay thế một cặp nucleotid.
- 5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào cấu trúc của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến
Đáp án B
1, 2, 4 đúng
3 sai vì đột biến điểm gồm cả thêm mất, thay thế một cặp nuclêôtit.
5 sai vì tần số đột biến còn phụ thuộc vào bản chất của gen đó dễ hay khó xảy ra đột biến
Đáp án C
Tần số đột biến gen đối với 1 gen là rất thấp nhưng đột biến gen được coi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa do
1, ĐB Gen có thể là mất. thêm/ thay thế làm thay đổi cấu trúc của P của gen đột biến và ít ảnh hưởng tới kiểu hình liên quan tới gen đó và ít ảnh hưởng đến scs sống của SV
2, số lượng gen trong tế bào là rất lơn nên sx xuất hiện gen bị đột biến trong tế bào cũng rất lớn
3, ĐB gen thường ở trạng thái lặn và tạo nên sự đa dạng cho vốn gen quần thể và ít tạo nên kiểu hình đột biến (ở trạng thái đồng hợp tử lặn)
4, Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
-> ĐB gen giúp tăng đa dạng các trạng thái của gen và làm tăng số biến dị tổ hợp
Số đáp án đúng giải thích cho hiện tượng trên: 1, 2, 3, 4.
Đáp án A
(1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động PM.
(2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm
(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ...
(4) đúng
(5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả năng sống tạo con non.
(6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình
(7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Đáp án A
(1) sai vì nếu vào vùng khởi động làm cho enzyme phiên mã không nhận ra để khởi động PM.
(2) sai do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm
(3) sai có thể có lợi hại hoặc trung tính và tuỳ vào tổ hợp gen, môi trường ...
(4) đúng
(5) sai, ví dụ đột biến giao tử chỉ truyền cho thế hệ sau khi nó được thụ tinh tạo hợp tử, hợp tử có khả năng sống tạo con non.
(6) sai. ĐB có thể không được biểu hiện ra kiểu hình
(7) sai, ĐB cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
Chọn D
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Ta xét lần lượt các trường hợp:
- NST mang trình tự gen ABCIKLDE.FGH có thể được tạo thành khi đoạn ILK được tách ra và xen vào giữa đoạn ABCDE à 1 đúng
- Nếu đột biến đảo đoạn xảy ra ở đoạn CDE.FG thỉ sau đột biến, NST phải có trình tự gen là ABGF.EDCHIKL à 2 sai
- Đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ đều có thể làm giảm số lượng gen trên một NST à 3 đúng.
- Chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở những NST không tương đồng à Dạng đột biến này không thể làm phát sinh NST mới mà trong đó có một đoạn bị lặp lại (ABCDCDE.FGHIKL) vì trên các NST không tương đồng thì mang các gen khác nhau à 4 sai
Vậy số nhận định đúng là 2.
Đáp án D
Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình : 1 (NST Y) ,2.3.5.6
Đáp án A.
1 sai: Nếu đột biến xảy ra ở vùng khởi động làm cho enzim phiên mã không nhận ra để khởi động phiên mã.
2 sai: Do có thể sai hỏng ngẫu nhiên hoặc bắt cặp nhầm.
3 sai: Có thể có lợi, có hại hoặc trung bình tùy vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
4 đúng.
5 sai: Đột biến xoma không thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
6 sai: Đột biến có thể không được biểu hiện ra kiểu hình.
7 sai: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Chọn đáp án A