K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2019

Đáp án A

Đa dạng sinh học giúp tạo trạng thái cân bằng sinh thái qua đó giúp cho môi trường sống ổn định, sự phát triển bền vững của tự nhiên.

12 tháng 5 2017
-Thực phẩm cho con người -Cung cấp một số nguyên liệu(như da ,lông thú) -dùng làm thí nghiệm thuốc,nghiên cứu khoa học. -Hỗ trợ cho con người trong :lao động, giải trí,thể thao, bảo vệ an ninh. -Một số còn lây bệnh cho con người.
6 tháng 3 2019

Đáp án D

I – Đúng. Vì nước tự do là các dạng nước trong thành phần TB, trong các khoang gian bào, trong các mạch dẫn.. không bị hút bởi các phân tử tích điện hay các dạng liên kết hóa học

II – Sai. Vì nước liên kết là dang nước bị các phân tử tích điện hút bởi 1 lực nhất định hoặc trong các liên kết hóa học ở các thành phần của tế bào do đó cây khó sử dụng hơn so với nước liên kết.

III – Đúng. Vì nước tự do đóng vai trò quan trọng với cây: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cở thể khi thoát hơi nước, tham gia vào môt số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh, giúp cho quá trình tra đổi chất diễn ra bình thường.

IV – Sai. Vì nước liên kết mới có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.

21 tháng 4 2019

Đáp án A

(1) Sai. Đây là đặc trưng di truyền.

(2) Đúng.

(3) Sai. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

(4) Sai. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

23 tháng 12 2017

Đáp án C

(1). Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hóa học à đúng

(2). Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn. à sai, thực vật dễ sử dụng nước tự do hơn

(3). Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối vớ cây. à đúng

(4). Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hóa học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh. à sai

18 tháng 3 2017

Đáp án B           

Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:

Ô nhiễm không khí, chất thải rắn, nguồn nước, hóa chất độc và ô nhiễm do sinh vật gây bệnh.

Cách khắc phục: Sử dụng bên vững nguồn tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên biển và ven biển, duy trì đa dạng sinh học và giáo dục tuyên truyền bảo vệ môi trường.

(1), (2) → đây là hoạt động của con người mang tính phát triển bền vững.

(3), (4) → đây là hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến cân bằng sinh học → hoạt động không bền vững

14 tháng 5 2018

Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường:

Ô nhiễm không khí, chất thải rắn, nguồn nước, hoá chất độc và ô nhiễm do sinh vật gây bệnh. Cách khắc phục: Sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên biển và ven biển, duy trì đa dạng sinh học và giáo dục tuyên truyền bảo vệ môi trường.

(1), (2) à  đây hoạt động của con người mang tính phát triển bền vững.

(3), (4) à đây hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến cân bằng sinh học => hoạt động không bền vững.

Vậy: B đúng

20 tháng 9 2017

Đáp án A

(1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại.

(5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để

17 tháng 3 2019

Đáp án A

(1) sai. Diễn thế sinh thái thứ sinh khởi đầu từ môi trường từng có quần xã tồn tại.

(5) Sai. Khai thác hợp lí, không phải triệt để.

Cho các nhận xét sau: 1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. 2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. 4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy...
Đọc tiếp

Cho các nhận xét sau:

1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể

3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.

5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.

6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.

7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.

8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.

Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
15 tháng 10 2017

Chọn đáp án B.

Ý 1 đúng.

Ý 2 sai vì tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

Ý 3 sai vì tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

Ý 4 đúng.

Ý 5 đúng.

Ý 6 sai vì mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không những phụ thuộc thức ăn có trong môi trường mà còn phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể cái trong đời… và tỉ lệ đực/cái của quần thể.

Ý 7 đúng

Ý 8 sai vì đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.

Lưu ý: So sánh hai quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và thực tế.