Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 1. Put the verbs into the correct tense
1. My father (not/ play) didn't play any sport last year.
2. Some people (attend) have attended the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have) haven't had one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see) haven't seen each other for five years.
5. Where is your mother? She (have) is having dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen) is happening?
7. I have just (realize) realized that there are only four weeks to the end of term.
8. She (finish) finished reading two books this week.
9. At present, he (compose) is composing a piece of music.
10. We (have) have dinner in a restaurant every Sunday.
Exercise 2: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
=> She has lived in Hanoi for 2 years
2. He began to study English when he was young. (since)
=> He has studied English since he was young
3. I have never eaten this kind of food before. (This is)
=> This is the first time I have eaten this kind of food
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
=> She is the most beautiful girl I have ever met
5. This is the best novel I have ever read. (before)
=> I have never read such a good novel before
Exercise 3: Viết lại các câu sau dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
=> We haven't eaten out since mom's birthday
2. How/ long/ you/ live/ here?
=> How long have you lived here?
3. You/ ever/ been/ Russia?
=> Have you ever been to Russia?
4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
=> She hasn't met her kids since Christmas
5. They/ repair/ lamps/ yet?
=> Have they repaired the lamp yet?
A Closer Look 2 trang 41 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới
Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?- Communication trang 43 Unit 4 Tiếng Anh 8 mới
- Skills 1 trang 44 Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Skills 2 trang 45 Unit 4 SGK Tiếng Anh 8 mới
- Looking Back trang 46 SGK Unit 4 Tiếng Anh 8 mới
Xem thêm: Unit 4: Our customs and traditions - Phong tục và truyền thống của chúng ta
1. Nhìn vào hình và hoàn thành các câu với shouldvà shouldn’t.
1. should
Bạn nên kính trọng người lớn tuổi.
2. shouldn’t
Theo truyền thống, bạn không nên quét nhà vào ngày đâu năm mới.
3. should
Trẻ con nên nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.
4. shouldn’t
Bạn không nên mặc quần ngắn khi đi đến chùa.
5. should
Bạn nên mang theo một món quà khi thăm nhà ai đó.
2. Nối những tình huống trong phần A và lời khuyên trong phần B.
1 - b. Em gái bạn đang nhai và nói chuyện cùng lúc.
- Em không nên làm như thế. Thật là không lịch sự cho lắm.
2 - c. Em trai bạn đang gây ồn ào ở chùa.
- Suỵt! Em nên yên lặng ở đây chứ!
3 - e. Người bạn nước ngoài của bạn được mời đến bữa tối trong một ngôi nhà Việt Nam.
- Sau khi lấy thức ăn từ đĩa, bạn nên bỏ nó vào chén trước khi ăn.
4 - d. Bạn không biết làm gì khi vào một ngôi nhà Nhật.
- Bạn nên cởi giày ở cổng.
5 - a Bạn được mời dùng bữa tối ở một gia đình người Anh.
- Bạn nên đến đúng giờ.
3. Hoàn thành các câu với hình thức đúng của have to.
1. have to
Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà đúng 9 giờ tối.
2. have to
Chứng tôi phải đi bây giờ bởi vì ba chúng tôi đang đợi chúng tôi.
3. has to
Cô ấy phải mặc trang phục đó bởi vì nó là truyền thống gia đình.
4. had to, don’t have to
Trong quá khứ, đàn ông phải mặc áo dài, nhưng ngày nay họ không phải mặc nó.
5. Does... have to
Trước khi rồi bàn ăn, con trai bạn xin phép chưa?
6. didn’t have to
Ngày hôm nay chúng tôi không phải đến trường vì trời mua lớn.
4. Chọn A hoặc B để thể hiện ý nghĩa của câu đầu tiên.
1. Bạn phải cởi mũ ra khi đi vào khu thờ cúng chính của đền.
B. Bạn không được phép đội nón.
2. Bạn không phải boa ở Việt Nam.
A. Không cần phải boa ở Việt Nam.
3. Học sinh không được chạy hoặc làm ồn trong tòa nhà của trường.
A. Không được phép chạy và làm ồn trong tòa nhà trường học.
4. Trong quá khứ, người Việt Nam phải sống với ba mẹ thậm chí sau khi kết hôn.
B. Họ buộc phải sống với ba mẹ sau khi kết hôn.
5. Mi sẽ thăm bạn của cô ấy là Eri ở Nhật Bản. Đọc thư điện tử của Eri, có 6 lỗi trong đó, em có thể tìm và sửa chúng không?
Chào Mi,
Mình rất hào hứng về chuyến đi của bạn. Sẽ thật thú vị đấy!
Mình nên đưa cho lời khuyên nào, vì vậy bạn có thể chuẩn bị cho Nhật Bản. Chúng mình có nhiều phong tục và nó có thể gây chút bối rối cho khách đến thăm.
Đầu tiên, bạn phải cởi giày khi bạn đi ra ngoài. Bạn không nên mang dép vào nhà - nhưng bạn không phải mang bất kỳ thứ gì, chúng mình có những đôi giày phụ cho khách. Sau đó bạn dùng dép khác nhau trong nhà tắm và trong vườn, nhưng bạn sẽ quen với điều đó thôi! Bạn không nên lo lắng - mình sẽ giúp bạn.
À, giờ mình đi rồi...
Eri
shouldn’t give —> should give
has to to —> have to
shouldn’t wear to —> should wear
didn’t have to to —> don’t have to
have use t —> have to use
should worry —> shouldn't worry
6. Làm theo cặp. Tưởng tượng rằng cả hai bạn đều có một người bạn mà sẽ đến Việt Nam vào mùa hè này. Lặp danh sách 3 lời khuyên và 3 điều bắc buộc mà bạn của bạn nên theo.
- Children should take things from adults with both hands.
- You should bring a gift when you visit someone’s house
- You shouldn’t wear shorts when going to the pagoda
- You have to take your hat off when going inside the main worship area of the temple.
- You don’t have to tip in Vietnam.
- Before leaving the dinner table, you must ask for permission.
Dear Tuan,
Thank you very much for the present you gave me on my birthday last week. When I opened it, I was suprised because it was an English-Vietnamese dictionary. "Great!" I shouted like that. The dictionary was nice with blue - my favorite color and it helped me a lot in learning English. You know me very well when giving me such a useful gift. Again, thank you for the present.
Now, I feel quite bored. The weather made me uncomfortable, it is hot and stuffy. Would you like to have some ice-creams with me next Sunday? I hope you will do.
If yes, please contact to me at 043890186.
I look forward to seeing from you.
Your best friend,
Trang.
I have never eaten with knives and forks before
=> It's the first time I have eaten with knives and forks.
2. hoàn thành câu vs những từ gợi ý
a. We/ be/ close friends/ though/ have different characters
=> We are close friends although we have different characters.
b. We/ often/ spend/ most/ our free time/ play games together
=> We often spend most of our free time playing games together.
c. We/ going/ have a picnic/ this weekend
=> We are going to have a picnic this weekend.
d. We/ hope/ it/ will/ a wonderful trip
=> We hope it will be a wonderful trip.
Chúc bạn học tốt!!!