Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1 cho F1 lai với nhau, để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 chứng tỏ đây là những điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li và chỉ xét 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng.
Trong các nội dung của đề bài, các nội dung 1, 2, 4, 5 đúng
(3) sai vì ở đây chỉ xét 1 cặp gen trên 1 cặp NST. Còn mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng là điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.
Đáp án C
P: AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là: A-B-D-E-H- = 1/2A-.1B-.3/4D-.1/2E-.1/2H- = 3/32
Đáp án B
Các phát biểu đúng là: (1) (2) (5)
Đáp án B
3 sai. Số lượng NST thường ít hơn rất nhiều so với số lượng gen. Do đó hiện tượng liên kết gen là phổ biến hơn so với phân li độc lập
4 sai. Sự tương tác alen có thể dẫn đến kiểu hình mới trên cơ thể sinh vật
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án : A
P: AAaa BBbb DDdd tự thụ phấn
AAaa cho giao tử : 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
=> Đời con có kiểu hình : 35A- : 1aa
Tương tự :
Đời con có kiểu hình : 35B- : 1bb
35D- : 1dd
Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng A-B-dd là : 35 36 35 36 1 36 = 2,63%.
Đáp án D
Phân li kiểu gen bằng phân li kiểu hình:
Đối với gen A, các phép lai có thể là: AA x AA , aa x aa, AA x aa, Aa x aa
Đối với gen B, các phép lai có thể là: BB x BB, bb x bb, BB x bb, Bb x bb
Do các phép lai: AA x aa, Aa x aa, BB x bb, Bb x bb có thể đổi vị trí khi kết hợp với nhau
→ số phép lai thỏa mãn là: 4 x 4 + 2 x 2 = 20
Đáp án C
Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:
Đáp án D
Ta thấy phép lai P: AaBbDdEeHH × AabbDDeehh có kết quả phân li là tích của 5 phép lai nhỏ.
Trong đó 4 phép lai đều phân li theo tỷ lệ 1 2 đồng hợp và 1 2 dị hợp. Riêng phép lai giữa HH x hh luôn cho ra dị hợp.
Vậy để tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp ta đi tìm tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 1 cặp = 1 2 3 × 1 2 × C 4 3 = 1 4
Đáp án B