Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dd có 0,5a mol CuSO4 và 0,5 mol NaCl.
Trong quá trình điện phân giả sử xảy ra :
+ Catot: Cu2+ → + 2e Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
+ Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
ne trao đổi = 0,3 mol
=> nCl2= 0,15 mol ; nCu= 0,5a mol ; nH2= (0,3-a) mol
m giảm = m Cl2 + mCu + mH2
=> 17,15 = 71.0,15 + 64.0,5a + 2(0,3-a) => a=0,2 M
=>A
Đáp án A
Khối lượng dung dịch giảm
gồm CuCl2: 0,075 mol và CuO:
Dung dịch Y chứa CuSO4:
0,2- 0,075- 0,05 = 0,075 mol,
H2SO4: 0,125 mol
(bảo toàn nhóm SO42-)
Khi cho 15 gam bột Fe
thì xảy ra phản ứng
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Khối lượng chất rắn thu được
gồm Cu: 0,075 mol
và Fe dư: 15- 0,075. 56- 0,125. 56
= 3,8 gam.
⇒ m = 0,075. 64 +3,8 = 8,6 gam
Chọn D
Gọi số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x (mol)
Thứ tự điện phân các chất tại catot và anot
Tại catot:
Cu2+ +2e → Cu↓
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Tại anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e
Vì nCl- = 3nCu2+ và chất tan thu được hòa tan được Al2O3 => Cl- điện phân hết.
2 chất tan thu được là Na2SO4 : x ( mol) ; NaOH: (3x – 2x) = x (mol)
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,06 ← 0,03 (mol)
=> x = nNaOH = 0,06 (mol)
Tại catot: Cu: 0,06 mol; nH2 = a (mol)
Tại anot: Cl2: 0,09 mol; nO2 = b (mol)
=> ∑ ne = 0,06.2 + 2.0,15 = 0,42 (mol)
Áp dung CT ta có: ne = It/F => t = 0,42.96500/2 = 20265 (s) = 5,63 (giờ)
Gần nhất với 5,6 giờ
Đáp án B