Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. It is ………………economical………. to turn off the lights when it is bright enough. (economy)
2. He admired her for her …………amazing ……………. performance last night. (amaze)
3. I got a …………satisfactory……………. result of the final examination. (satisfy)
4. The …………preservation……………. of the environment is important. (preserve)
5. Many ………competitors………………. were at the Games. (compete)
6. That boy did the test very …………quickly……………. (quick)
don't stop/will be
won't litter/make
will be/ban
reuse/will be
are/will be
2.don't stop-will be
3.won't litter-make
4.will be-ban
5.reuse-will be
6.are-will be
Hãy điền vào chỗ trống với những giới từ thích hợp
1. What is the biggest animal.....................land? (in, on, at)
2. The Indians hunt whales...........................oil (for, with. of)
3. What do you know...............dolphin? (with, for, about)
4. Dolphins are very fascinating.......................people (to, of, against)
5. Why don't people classify dolphins.........................fish? (on, after, as)
6. A submarine is a type of ship that travel..................water (under, on, at)
7. He is thinking.......................going to the seaside tomorrow (of, to, for)
1: vote
2: to fight
3: become
4: earn
5: to vote
6: become
1. Women were not allowed to vote until 1920.
(Phụ nữ không được phép bầu cử cho đến năm 1920.)
2. English women started to fight for gender equality in 1903.
(Phụ nữ Anh bắt đầu đấu tranh cho bình đẳng giới vào năm 1903.)
3. The government let women become combat soldiers in 1994.
(Chính phủ cho phép phụ nữ trở thành lính chiến vào năm 1994.)
4. Today women can earn the same pay as men.
(Ngày nay phụ nữ có thể kiếm được lương tương đương với nam giới.)
5. Victorian women campaigned for the right to vote.
(Phụ nữ Victoria vận động cho quyền bầu cử.)
6. In 1979, people in Britain saw a woman become Prime Minister for the first time.
(Năm 1979, người dân ở Anh lần đầu tiên chứng kiến một phụ nữ trở thành Thủ tướng.)
1. The university is the newest of all.
(Trường đại học này là trường đại học mới nhất.)
Giải thích: Trong câu so sánh trường đại học này với các trường đại học còn lại nên ta dùng so sánh nhất. “New” là tính từ ngắn nên ta thêm đuôi -est.
2. The jeans are less expensive than the dress.
(Quần jeans ít đắt tiền hơn váy/ đầm.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “The jeans” rẻ hơn “the dress” (30 đô so với 50 đô) + “expensive” là tính từ dài → less expensive
3. Ngoc's sister is busier than her.
(Chị gái của Ngọc bận rộn hơn cô ấy.)
Giải thích: Trong câu có “than” nên ta dùng so sánh hơn. “Busy” là tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “y” nên ta sử dụng như tính từ ngắn. → busier
Grass grow on its own much bettter if the land is kept in good condition.