K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2017

Đáp án là A

catch up on : đuổi kịp

Dịch: deborah dự định đi học bù để đuổi kịp nhưng gì chưa học khi cô ấy đi

Các đáp án còn lại: - cut down on : cắt giảm; put up with : chịu đựng = bear = endure= tolerate; take up with : đưa ra vấn đề để thảo luận

30 tháng 9 2019

Đáp án : D

Dựa vào nghĩa của đáp án ta chọn đáp án phù hợp. Ở đây sử dụng cụm : to catch up on: theo kịp với Put up with: chịu đựng cái gì; Cut down on: giảm cái gì; Take up: bắt đầu một sở thích mới

15 tháng 10 2018

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng:

A. catch up with: theo kịp, bắt kịp.

B. cut down on: cắt giảm.

C. take up with sbd/smt: thân thiết với ai, liên quan tới các gì.

D. put up with: chịu đựng.

Dịch: Jane sẽ phải làm những bài kiểm tra bổ sung để theo kịp những thứ cô ấy đã bỏ lỡ khi nghỉ học.

8 tháng 6 2019

Đáp án C catch up on: đuổi kịp

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

18 tháng 5 2018

Đáp án là B

Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2

Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]

Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn

11 tháng 1 2017

Đáp án là A. to continue => continue. Vì, ta có cấu trúc: let someone do something: cho phép ai làm gì ...

Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.       Revising for exams is not as easy as it looks. You will need to work out which routine suits you best, and then stick to it. Some people like studying at night when it’s quiet, whereas others find the early morning is a good time to get things done. You might enjoy ___ (1) ____ to music while you revise, but this can be ___ (2) ___. Can you really...
Đọc tiếp

Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

       Revising for exams is not as easy as it looks. You will need to work out which routine suits you best, and then stick to it. Some people like studying at night when it’s quiet, whereas others find the early morning is a good time to get things done. You might enjoy ___ (1) ____ to music while you revise, but this can be ___ (2) ___. Can you really concentrate ___ (3) ____ two things at once? So think ___ (4) ____ you turn your radio on.

       Your ___ (5) ____ is also important while you are revising. This may be a more than usually ___ (6) ____ period of your life, when you should take extra care to eat properly. No missed meals, or junk food, or ___ (7) ____ cups of coffee! Get plenty of exercise as well. If you have got fed up with ___ (8) ____ you’re doing, or find it hard to concentrate, go for a walk to clear your head. ___ (9) ____ exercise will help to keep your body fit and your brain working ___ (10) ____.

       Finally, you also need to take time off. Go out occasionally, see your friends, make time to relax. Then you will return to your studies fresh and full of enthusiasm.Question 3

A. of

B. on

C. for

D. in

1
27 tháng 1 2017

Đáp án B
Concentrate on st: tập trung vào cái gì

Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.       Revising for exams is not as easy as it looks. You will need to work out which routine suits you best, and then stick to it. Some people like studying at night when it’s quiet, whereas others find the early morning is a good time to get things done. You might enjoy ___ (1) ____ to music while you revise, but this can be ___ (2) ___. Can you really...
Đọc tiếp

Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

       Revising for exams is not as easy as it looks. You will need to work out which routine suits you best, and then stick to it. Some people like studying at night when it’s quiet, whereas others find the early morning is a good time to get things done. You might enjoy ___ (1) ____ to music while you revise, but this can be ___ (2) ___. Can you really concentrate ___ (3) ____ two things at once? So think ___ (4) ____ you turn your radio on.

       Your ___ (5) ____ is also important while you are revising. This may be a more than usually ___ (6) ____ period of your life, when you should take extra care to eat properly. No missed meals, or junk food, or ___ (7) ____ cups of coffee! Get plenty of exercise as well. If you have got fed up with ___ (8) ____ you’re doing, or find it hard to concentrate, go for a walk to clear your head. ___ (9) ____ exercise will help to keep your body fit and your brain working ___ (10) ____.

       Finally, you also need to take time off. Go out occasionally, see your friends, make time to relax. Then you will return to your studies fresh and full of enthusiasm.Question 8

A. who

B. what

C. that

D. which

1
21 tháng 2 2019

Đáp án B
What you are doing: cái mà bạn đang làm