Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H
Phần 1 :
C n H 2 n + 1 C O O H + NaOH → C n H 2 n + 1 C O O N a + H 2 O
x mol x mol
(14 n + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
C n H 2 n + 1 C O O H + B a ( O H ) 2 → ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a + 2 H 2 O
x mol x 2 mol
(28 n + 227) x 2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C 3 H 7 C O O H ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.
C M của C 2 H 5 C O O H là:
C M của C 3 H 7 C O O H là:
Đáp án B
Gọi công thức chung của ba axit là RCOOH
nNaOH dư = nHCl = 0,2(mol)
=>nNaOH phản ứng = 0,5 (mol) = naxit
Cô cạn dung dịch D thu được chất rắn khan E gồm 0,2 mol NaCl va 0,5 mol RCOONa
m E = 52 , 58 ( g ) = 0 , 2 . 58 , 5 + ( R + 67 ) . 0 , 5 ⇒ R = 14 , 76
=>trong X có HCOOH
Mà X có 2 axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tỉếp
=>X có HCOOH; CH3COOH
Ta thấy khi đốt cháy axit no, đơn chức, mạch hở ta thu được n C O 2 = n H 2 O ; khi đốt cháy axit đơn chức, không no có một liên kết đôi ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n a x i t .
Do đó ta thấy để tính số mol của axit không no cần tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit ban đầu.
Giả sử khi đốt cháy hoàn toàn axit ban đầu thu được X mol CO2 và y mol H2O.
Ta cần lập hai phương trình của x và y để từ đó tìm x và y.
C ó m R C O O N a = 52 , 58 - m N a C l = 40 , 88 ( g )
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m a x i t + 22 n a x i t = m R C O O N a ⇒ m a x i t = 29 , 88 ( g ) M à m a x i t = m C + m H + m O v ớ i n O t r o n g a x i t = 2 n a x i t = 1 ( m o l ) ⇒ m C t r o n g a x i t + m H t r o n g a x i t = 13 , 88 ( g ) = 12 x + 2 y ( 1 )
Mặt khác xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn E thu được NaCl; Na2CO3; CO2 và H2O
T r o n g đ ó n N a 2 C O 3 = 1 2 n R C O O N a = 0 , 25 ( m o l ) ; m H 2 O + m C O 2 = m b ì n h N a O H t ă n g = 44 , 14 ( g )
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có tổng khối lượng CO2 và H2O khi đốt cháy axit là:
44 x + 18 y = 44 , 14 + 44 . n N a 2 C O 3 + 18 1 2 n R C O O H = 59 , 64 ( g ) ( 2 )
(1) và (2) suy ra x = 1,02(mol); y = 0,82(mol)
Đến đây ta đã hoàn thành mục đích tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit
⇒ n a x i t k h ô n g n o = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 2 ( m o l ) T a c ó : n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t n o ≥ 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t k h ô n g n o ≥ 0 , 72 ( m o l ) ⇒ C a x i t k h ô n g n o ≤ 3 , 6
=>axit không no chỉ có thể là C2H3COOH.
Vậy %maxit không no = 48,19%
Chú ý: Đây là bài toán khá khó, cần sử dụng kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố. Điểm mấu chốt của bài toán là ta xác định được để tính số mol axit không no cần xét phản ứng đốt cháy axit ban đầu, từ đó đưa bài toán về đốt cháy axit ban đầu.
Giải thích: Đáp án B.
Có
Đặt CTTQ cho X là CnH2nO2
0,06 mol + O2
Gọi công thức của axit RCOOH
Ta có:
\(n_{NaOH}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:RCOOH+NaOH\rightarrow RCOONa+H_2O\)
____________0,15______0,15____________
\(\Rightarrow n_{RCOOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow CM_{RCOOH}=\frac{0,15}{0,2}=9,75M\)
\(n_{RCOOH}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow R_{RCOOH}=\frac{12,3}{0,15}=82\Rightarrow R=15\left(CH_3\right)\)
Vậy axit là CH3COOH