K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2019

Đáp án B

Để phân biệt hai khí CO2, SO2 đựng trong các bình riêng biệt người ta dùng vì:

 

CO2

SO2

Nước Br2

Không hiện tượng

Nước Br2 nhạt màu

Phương trình hóa học: 

26 tháng 7 2016

a)

SO2 + Br2 + 2H2O =.> 2HBr + H2SO4

SO2 đã khử Br2 có màu thành HBr không màu 

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch axit H2S dung dịch bị vẩn đục màu vàng: 

SO2 + 2H2S = 3S + 2H2O     , SO2 đã oxi hóa H2S thành S

b)Khi cho clo vào nước thì: Cl2 + H2O --> HCl + HClO. 
Khi cho flo vào nước thì flo do là chất oxi hóa mạnh sẽ bốc cháy trong nước nên  không thể điều chế được nước clo: 
2F2 + 2H2O --> 4HF + O2

c)dùng dd KI có lẫn hồ tinh bột

2KI + H20 +O3--->2 KOH +I2 + O2

26 tháng 7 2016

a. + Cho SO2 vào dd Br2:

Ptpu: SO2 + Br2 + 2H2O \(\rightarrow\) H2SO4 + 2HBr

   (chất khử)

Htg: dd Br2 bị mất màu

 + Cho SO2 vào dd H2S

Ptpu: SO2 + 2H2S \(\rightarrow\) 3S\(\downarrow\) + 2H2O

(chất oxi hóa)

Htg: dd bị vẩn đục màu vàng

 b. + Điều chế được nước clo vì clo tan nhiều trong nước nhưng chỉ một phần khí clo tác dụng với nước theo ptpu:

Cl2 + H2O\(\leftrightarrow\) HCl + HClO

+ Còn Flo tan trong nước thì oxi hóa hoàn toàn nước ngay ở nhiệt độ thường theo ptpu:

4F2 + 4H2O \(\rightarrow\) 4HF + O2

Do đó F2 không thể tồn tại trong nước

c. Cho quỳ tím td với ozon và oxi, ta thấy khi quỳ tím td với ozon thì quỳ tím hóa xanh, còn oxi ko pư

pthh:

\(O_3+2KI+H_2O\rightarrow I_2+2KOH+O_2\) (oxi không có)

Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quỳ tím ẩm dd KI

\(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\) ( oxi không có pư)

31 tháng 7 2017

Đáp án C.

Chất làm mất màu dung dịch brom là SO2.

SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4

Chất làm đục nước vôi trong là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Còn lại là O2

23 tháng 12 2019

Đáp án là C. Nước vôi trong và dung dịch Br2

3 tháng 10 2017

Đáp án D

Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử là nước vôi trong và nước Br2 vì:

 

CO2

SO2

O2

Nước Br2

Không hiện tượng

Nước Br2 nhạt màu

Không hiện tượng

Nước vôi trong (CaOH)2)

Kết tủa trắng

X

Không hiện tượng

Dấu x là đã nhận biết được rồi

Các phương trình hóa học:

27 tháng 5 2019

Đáp án B

Lời giải

Dùng dung dịch BaCl2 để phân biệt các dung dịch : H2SO4 loãng, Ba(OH)2 và HCl

 

H2SO4 loãng

Ba(OH)2

KCl

Dung dịch BaCl2

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Dung dịch H2SO4

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Đầu tiên dùng dung dịch BaCl2 sẽ nhận biết được H2SO4 loãng:

 

Dùng dung dịch H2SO4  vừa nhận biết được để nhận biết các dung dịch Ba(OH)2 và HCl:

 

29 tháng 4 2016

Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3  và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.

Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3, không tan là BaSO4 suy ngược lên ống nghiệm ban đầu là H2SO4.

                       Ba(OH)2 +  H2SO3 ->  BaSO3 +  H2O.

                       Ba(OH)2 + H2SO4  ->  BaSO4  +  H2O.

                       BaSO3   + 2HCl  ->  BaCl2 + SO2 + H2O.

 

13 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Sử dụng A g N O 3 :

NaCl + A g N O 3 → A g C l   ↓   t r ắ n g + N a N O 3

NaBr + A g N O 3 → A g B r   ( ↓   v à n g ) + N a N O 3

1.Để điều chế clo trong công nghiệm ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để: A. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.​ B. thu được dung dịch nước Giaven. C. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.​​ D. Cả A, B và C đều đúng.​ 2.Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? ​A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.​B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag,...
Đọc tiếp

1.Để điều chế clo trong công nghiệm ta phải dùng bình điện phân có màng ngăn cách hai điện cực để: A. khí Cl2 không tiếp xúc với dung dịch NaOH.​ B. thu được dung dịch nước Giaven. C. bảo vệ các điện cực không bị ăn mòn.​​ D. Cả A, B và C đều đúng.​ 2.Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric? ​A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.​B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3. C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.​D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2. 3.Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? ​A. HCl + NaOH NaCl + H2O. ​B. 2HCl + Mg MgCl2+ H2 . ​C. MnO2+ 4 HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O. ​D. NH3+ HCl NH4Cl. 4.Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? ​A. 2NaCl 2Na + Cl2 ​B. 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 C. MnO2 + 4HClđặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O D. F2 + 2NaCl ® 2NaF + Cl2 5. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm? ​A. H2 + Cl2 2HCl​​​ B. Cl2 + H2O ® HCl + HClO ​C. Cl2 + SO2 + 2H2O ® 2HCl + H2SO4​ D. NaHSO4 + HCl

1

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: C

Câu 5: B

13 tháng 1 2018

Chọn thuốc thử Ba(OH)2

Lấy mỗi dung dịch axit một ít cho vào ống nghiệm.

- Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 và các ống nghiệm chứa các axit đó:

Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3 và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4

⇒ Nhận biết được ống chứa HCl (không có hiện tượng gì)

- Lấy dung dịch HCl vừa nhận biết được cho vào các kết tủa:

Kết tủa tan được và có khí bay ra BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3

Kết tủa không tan trong axit là BaSO4, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO4.

Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O

BaSO3 + 2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O