Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe = 0,1 & nFe(NO3)2 = 0,15
Phần khí Z: nNO = 0,09 & nN2O = 0,015
Đặt nAl = a và nNH4+ = b
Bảo toàn N —> nNO3- trong Y = 0,18 – b
nHCl = nH+ = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ = 0,51 + 10b
m muối = 56.0,25 + 27a + 18b + 62(0,18 – b) + 35,5(0,51 + 10b) = 47,455
Với KOH tối đa thì dung dịch sau đó chỉ còn lại: K+ (0,82), Cl- & NO3- như trên, AlO2- (a). Bảo toàn điện tích:
0,51 + 10b + 0,18 – b + a = 0,82
Giải hệ —> a = 0,04 & b = 0,01
mAl = 1,08 gam
Chọn B
Khí X là CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 14,2 = 7,6 + mx => mx = 6,6 gam =>nx = 0,15 mol
Vì nKOH : nCO2 = 0,1: 0,15 <1 => muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH = KHCO3
Vậy m KHCO3 = 0,1.100 = 10 gam.
Dùng số đếm, gạch đi một chất, ví dụ gạch glixerrol là được.
đáp án B
Gọi CT axit là R(COOH)n
R(COOH)n+nNa =>R(COONa)n + n/2 H2
0,04 mol
R(COONa)n + nNaOH=> RH + nNa2CO3
nRH=nR(COONa)n=0,08/n mol
mà n là số nguyên duơng=>chỉ có nghiệm n=2 tm=>a=0,04 mol
2M(NO3)n-> M2On + 2nO2 + n/2 O2
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng
2 mol giảm 108n
0,4/n giảm 21,6 gam
-> (M + 62n) = 37,6 : (0,4/n) ->M= 32n. Kim loại là Cu
3Cu + 8H+ + 2NO3- = 3Cu2+ + 2NO + 4H20
nH+ = 0,7 mol, n Cu = 0,2 mol
suy ra n NO = 2/15 mol, VNO = 2,987 lit.
N+5 +1e =>N+4
0,02 mol<=0,02 mol
2N+5 +2.4e =>2N+1
0,04 mol<=0,01 mol
ne nhận=ne nhường=0,06 mol
nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol
=>mNO3-=0,06.62=3,72g
mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g
nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol
=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M
Phương trình nhận electron:
N+5 + 8e → N2O
N+5 +1e→NO2
nNO tạo muối = nNO + 8nN2O = 0,02 + 8.0,005 = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol
mNO tạo muối =0,06.62 = 3,72g
m =mKL+ mNO tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g
nHNO3 tham gia phản ứng = 2nNO + 10nN2O = 2.0,02 + 10.0,005= 0,09 mol
x =0.09:0,1=0,9M ==>> Đáp án thứ nhất
Đáp án C