K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2019

 Cây lúa phân bố rộng khắp trên lãnh thổ nước ta nhờ có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú và khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa rất thích hợp với đặc điểm sinh thái của cây lúa. Ngoài ra còn nhờ nguồn lao động trong nông nghiệp dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thâm canh cây lúa.

=> Nhận xét A. Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn là không đúng.

Đáp án cần chọn là: A

24 tháng 12 2021

có ai đang ở đây không giúp tớ với

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năngC. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên...
Đọc tiếp

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?

A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng

C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.

Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:

A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.

B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.

C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.

D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.

Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?

A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ

Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh

Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.

Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:

A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ

C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí

Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:

A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu

Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủy lợi B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:

A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %

* Phần tự luận:

Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?

Câu 2: Cho bảng số liệu sau

Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)

Tổng số           Nông nghiệp          Công nghiệp            Dịch vụ

                              1,7                        46,7                        51,6

Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.

0
Câu 9. Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờA.Có nhiều diện tích đất phù sa.                                  B.Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.C.Có mạng lưới sông ngòi, ao,hồ dày đặc.                  D. Có nguồn sinh vật phong phú.Câu 10. Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta làA. Dân cư và lao động.                              B. Thị...
Đọc tiếp

Câu 9. Nước ta có thể trồng từ 2 đến 3 vụ lúa và rau trong môt năm là nhờ

A.Có nhiều diện tích đất phù sa.                                  B.Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C.Có mạng lưới sông ngòi, ao,hồ dày đặc.                  D. Có nguồn sinh vật phong phú.

Câu 10. Các nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta là

A. Dân cư và lao động.                              B. Thị trường, chính sách phát triển công nghiệp

C. Các nhân tố kinh tế - xã hội.                 D. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Câu 11. Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác

A. Công nghiệp điện tử.                                        B. Công nghiệp hoá chất.

C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm.           D.  Công nghiệp năng lượng.

Câu 12. Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:

A. Tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

B.Tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

C. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.

D. Tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.

0
28 tháng 10 2023

Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh của nguồn lao động nước ta ?

A. Nguồn lao động dồi dào và liên tục được bổ sung 

B.chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao

C.người lao đôngk có tác phong chưa cao

D.có kinh nghiệm trong sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

1
17 tháng 9 2021

ai hot boy xinh gái giúp em vs :((

 

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?Hơn 1 triệu lao động.Hơn 2 triệu lao động.Hơn 3 triệu lao độngHơn 4 triệu...
Đọc tiếp

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

2
17 tháng 9 2021

giúp em vs

17 tháng 9 2021

Nhận xét nào sau đây không phải là một mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.

Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít.

Nguồn lao động nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng bao nhiêu lao động?

Hơn 1 triệu lao động.

Hơn 2 triệu lao động.

Hơn 3 triệu lao động

Hơn 4 triệu lao động

Người lao động nước ta có đặc điểm là có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

hoạt động thương mại, vận tải, du lịch.

hoạt động du lịch, tài chính, ngân hàng.

Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?

Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.

Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.

Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao.

Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta trong những năm qua?

Phần lớn lao động nước ta làm việc ở nông thôn.

Lao động thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn tăng, ở thành thị giảm.

Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm, ở thành thị tăng.

Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ở nước ta là

thể lực và trình độ chuyên môn.

ý thức tố chức kỉ luật chưa cao.

. trình độ ngoại ngữ, tin học yếu

thiếu tác phong công nghiệp.

Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa cao.

người lao động còn thiếu nhiều kinh nghiệm.

công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu.

Lao động nước ta chủ yếu làm việc trong ngành nông, lâm ngư nghiệp là do

đặc điểm nền kinh tế nước ta là nước nông nghiệp lâu đời.

cơ cấu ngành này rất đa dạng nên thu hút nhiều lao động.

ngành này có thu nhập ổn định nên thu hút nhiều lao động.

sản xuất ngành này ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động.

Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua?

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.

Giảm nhanh liên tục tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ.

Tăng tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực công nghiệp - xây dựng.

Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta trong thời gian qua chủ yếu là do tác động của

việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.

quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cần nhiều lao động.

sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng, miền.

14 tháng 10 2021

B

2 tháng 11 2023

Nguyên nhân chính làm cho tổng sản  lượng lúa hàng năm nước ta tăng nhanh là do:

A. tăng diện tích.                                           

B. cơ giới hóa và điện khí hóa.

C. thâm canh, tăng vụ.                                   

D. áp dụng khoa học kĩ thuật.