Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Vai trò của hồng cầu là:
a. Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch b. Bảo vệ
c. Vận chuyển O2 và CO2 d.Đông máu
2. Cơ quan không phải bộ phận của tuyến tiêu hoá:
a.Tuyến nước bọt b. Ruột non c. Tuyến vị d. Tuyến ruột
3. Xương dài ra nhờ tác dụng của :
a. Mô xương xốp b. Chất tuỷ đỏ trong đầu xương
c. Chất tuỷ vàng trong khoang xương d. Đĩa sụn tăng trưởng
4. Sự ô xi hóa các chất dinh dưỡng trong cơ có vai trò:
a. Tổng hợp các chất hữu cơ, tạo ta năng lượng cho cơ co
b. Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, tạo ta năng lượng cho cơ co
c. Để phân giải axit lactic cung cấp năng lượng cho cơ co
d. Tổng hợp khí ô xi
5. Chất nào sau đây không có trong thành phần dịch vị là
a.Chất nhày b. HCL c. Enzim pepsin d. Enzim amilaza
6. Trong quá trình hô hấp, sự TĐK giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
a. Khoang mũi b. Khí quản c. Phổi d. Phế quản
7. Loại mạch máu có nhiều sợi đàn hồi là:
a. Mao mạch b.Tĩnh mạch c. Động mạch d. Mao mạch và tĩnh mạch
8. Cách hô hấp đúng là:
a. Thở bằng miệng b. Thở bằng mũi
c. Hít vào ngắn hơn thở ra d. Hít vào bằng miệng, thở ra bằng mũi
Câu 1: Trong các xương sau đây xương dài là:
A . Xương sống . B . Xương vai. C . Xương đòn . D . Xương sọ.
Câu 2 : Sụn đầu xương có chức năng gì ?
A.Giúp xương to về bề ngang. B. Tạo các ô trống chứa tuỷ đỏ.
C. Phân tán lực tác động. D. Giảm ma sát trong khớp xương .
Câu 3: Hồng cầu có chức năng gì?
A.Vận chuyển nước và muối khoáng. B. Vận chuyển khí CO2 và O2..
C. Vận chuyển chất dinh dưỡng. D. Vận chuyển khí và chất khoáng.
Câu 4: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào giống nhau ở điểm nào?
A. Đều lấy ôxi thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
B. Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết, đều thải ra cacbonic và các sản phẩm phân hủy khác.
C. Đều lấy vào ôxi và thải ra cacbonic các sản phẩm phân hủy khác.
D. Đều lấy vào ôxi và các chất cần thiết thải ra các sản phẩm phân hủy khác. .
Câu 5: Sự trao đổi khí ở tế bào xẫy ra như thế nào?
A. Ôxi vào tế bào và Cacbônic ở tế bào vào máu . B. Ôxi và cacbônic từ tế bào vào máu.
C.Khí ôxi và cacbônic từ máu vào tế bào . D.Cacbônic vào tế bào và ôxi máu vào tế bào.
Câu 6: “Nổi da gà” là hiện tượng:
A.Tăng thoát nhiệt B.Tăng sinh nhiệt.
C.Giảm thoát nhiệt. D.Giảm sinh nhiệt
Câu 7: Khi hít vào các xương sườn nâng lên thể tích lồng ngực sẽ như thế nào?
A. Lồng ngực được nâng lên. B.Lồng ngực được hạ xuống.
C. Lồng ngực hẹp lại. D. Lồng ngực không thay đổi.
Câu 8: Phổi có chức năng như thế nào?
A. Làm ẩm không khí và dẫn khí. B. Làm ấm không khí và dẫn khí.
C. Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. D. Trao đổi và điều hòa không khí.
Câu 9: Khi ném một quả bóng rổ treo ở trên cao, chúng ta đã tạo ra:
A phản lực B. Lực đẩy C. lực kéo D. Lực hút
Câu 10: Loại thức uống nào dưới đây gây hại cho gan của bạn:
A. Rượu trắng B. Nước lọc C. Nước khoáng D. Nước ép
Tự luận:
c1:
Phản xạ là một phản ứng của cơ thể, trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. Sự khác nhau giữa phản xạ và cảm ứng ở thực vật đó chính là cảm ứng thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. Cảm ứng thực vật là loại phản ứng lại kích thích của môi trường, ví dụ như hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu do những thay đổi về trương nước trong các tế bào gốc lá mà không phải là do thần kinh điều khiển.
Trong chuyển động sóng, khái niệm phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc cả 2 môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ thường được quan sát bởi các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
Sự phản xạ của ánh sáng có thể là phản xạ định hướng hay phản xạ khuếch tán, căn cứ vào từng bề mặt tiếp xúc. Tính chất của bề mặt ít nhiều cũng sẽ ảnh hưởng tới sự thay đổi biên độ, pha hoặc trạng thái phân cực của sóng.
Ví dụ 1: Khi nghe thấy tiếng gọi tên mình từ phía sau, ta sẽ quay đầu lại và đó chính là phản xạ.
- Ở trạng thái nghỉ ngơi: Người lớn nhịp tim dao động khoảng 60 – 100 nhịp/phút. Đối với trẻ dưới 18 tuổi nhịp tim dao động khoảng 70 – 100 nhịp/phút. Trung bình lúc nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: Số nhịp sẽ tăng lên trên mức bình thường (vì nhịp tim phải co bóp nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu tiêu hao năng lượng). Trung bình lúc hoạt động khoảng 150 nhịp/phút.
A
A