Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có
(Giả sử trường hợp một mạch có tính dung kháng và trường hợp hai mạch có tính cảm kháng).
*Trước và sau khi thay đổi C ta có hai trường hợp, trong đó một trường hợp mạch có tính cảm kháng và một trường hợp mạch có tính dung kháng
Đáp án: A
+ Biểu diễn vectơ các điện áp
Vì uAM luôn vuông pha với uMB nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính
+ Từ hình vẽ, ta có
Đáp án C
Vì uAM luôn vuông pha với uMB nên quỹ tích điểm M là đường tròn nhận U làm đường kính
+ Cường độ dòng điện trước và sau khi đổi L vuông pha nhau
+ Từ hình vẽ
Đáp án C
+ Biểu diễn vecto các điện áp
Vì luôn vuông pha với nên quỹ tích của M là đường tròn nhận U là đường kính
+ Từ hình vẽ, ta có
Giải thích: Đáp án A
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch MB:
Chia cả tử và mẫu cho ta được:
Để UMB cực tiểu thì mẫu của biểu thức (*) phải có giá trị cực đại:
Ta có điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM:
U A M = U R 2 + Z C 2 R 2 + Z L − Z C 2 = U 1 + Z L 2 − 2 Z L Z C R 2 + Z C 2
Để U A M không phụ thuộc vào R thì
Z L 2 − 2 Z L Z C R 2 + Z C 2 = 0 ⇒ Z L = 2 Z C
Chuẩn hóa R = 1.
→ Điện áp hiệu dụng cực đại giữa hai đầu cuộn dây
U L m a x = U R 2 + Z C 2 R = U 1 2 + 1 2 2 1 = 5 2 U
Đáp án D
Ta có giản đồ véc tơ:
Ta có \(\sin\varphi=\frac{U_{MB}}{U}\)
nên: \(\sin\varphi_1=\frac{U_{MB1}}{U}\)(*)
\(\sin\varphi_2=\frac{U_{MB2}}{U}\)
Mà \(U_{MB2}=2\sqrt{2}U_{MB1}\) nên: \(\sin\varphi_2=2\sqrt{2}\sin\varphi_1\)
Mặt khác: Do \(\left|\varphi_1\right|+\left|\varphi_2\right|=90^0\) nên \(\sin\varphi_2=\cos\varphi_1\), lại có: \(\sin^2+\cos^2=1\)
Giải ra ta đc: \(\sin\varphi_1=\frac{1}{3}\)
Thay vào (*) ta đc: \(U_{MB}=\frac{U}{3}=50V\)
\(\cos\varphi_2=\sin\varphi_1=\frac{1}{3}\)
Cách giải: Đáp án A
Ta có
(Giả sử trường hợp một mạch có tính dung kháng và trường hợp hai mạch có tính cảm kháng).
* Trước và sau khi thay đổi C ta có hai trường hợp, trong đó một trường hợp mạch có tính cảm kháng và một trường hợp mạch có tính dung kháng