Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Khi U R = max ⇒ ω = 1 L C
Khi U L = max ⇒ Z C = L C − R 2 2 ⇔ 1 ω L C = L C − R 2 2
⇒ ω L = 1 L C − R 2 C 2 2 > 1 L C
Khi U C = max ⇒ Z C = L C − R 2 2 ⇔ ω C L = L C − R 2 2
⇒ ω C = 1 L C − R 2 2 L 2 < 1 L C ⇒ ω R 2 = ω L ω C ω C < ω R < ω L
Vậy khi ω thay đổi từ 0 → ∞ thì U C đạt max trước rồi đến U R rồi đến U L
Theo đồ thị ⇒ (1) là U C , (2) là U R và (3) là U L
Đáp án A
Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
→ Z L M = R 2 + Z C 2 Z C
Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V → U C = U Z C R ↔ 40 = a Z C a → Z C = 40 Ω
Z L = 17 , 5 Ω và Z L M là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
→ Z L M + 17 , 5 = 2 Z C → Z L M = 62 , 5 Ω
Thay vào Z C và Z L M vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30
Chọn đáp án A
Từ đồ thị, ta thấy rằng là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V
và là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
Thay vào ZC và vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
Đáp án B
Nhìn vào đồ thị ta thấy khi ω = 660 r a d / s thì UC = UL = 150V
(do lúc này ω 1 = 0 )
\(U_C=I.Z_C=\dfrac{U.Z_C}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}.\omega C}=\dfrac{U}{\sqrt{\omega^2.C^2.R^2+(\omega^2.LC-1)^2}}\)
Suy ra khi \(\omega=0\) thì \(U_C=U\) \(\Rightarrow (1)\) là \(U_C\)
\(U_L=I.Z_L=\dfrac{U.Z_L}{\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}}=\dfrac{U.\omega L}{\sqrt{R^2+(\omega.L-\dfrac{1}{\omega C})^2}}=\dfrac{U.L}{\sqrt{\dfrac{R^2}{\omega^2}+(L-\dfrac{1}{\omega^2 C})^2}}\)(chia cả tử và mẫu cho \(\omega\))
Suy ra khi \(\omega\rightarrow \infty\) thì \(U_L\rightarrow U\) \(\Rightarrow (3) \) là \(U_L\)
Vậy chọn \(U_C,U_R,U_L\)