Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I am excited to go to school
We are happy to read your letter
He is amazed to go to the museum
bạn nên học ở trang tienganh123 ở đó có tất cả những thứ mà bạn muốn học và học ở đó cũng rất hay , thú vị
Who được sử dụng như một chủ ngữ (Subject) còn whom được sử dụng như một bổ ngữ (Object).
Ví dụ:
Who is at the door? (Ai đang đứng ngoài cửa thế?)
Whom did you see at the door? (Bạn nhìn thấy ai đứng ngoài cửa thế?)
Whom được sử dụng như bổ ngữ của một vài giới từ như: to, for, about, under, over, after, và before.
ví dụ :
The last piece of pie should go to whomever you see first. (Miếng bánh cuối cùng dành cho bất kỳ ai mà bạn nhìn thấy đầu tiên).
I'll begin my letter with the phrase: To Whom It May Concern. (Tôi thường bắt đầu lá thư của mình với cụm từ: Gửi những người liên quan).
I don't know from whom the love letter came. (Tôi không biết bức thư tình này do ai gửi tới).
After whom do I enter the stage? (Tôi sẽ bước lên sân khấu sau người nào?)
Câu khẳng định/ Câu hỏi
WhoTa sử dụng Who để chỉ người. Người được nhắc đến ở đầu là chủ thể gây ra hành động trong câu (Who+Verb)
Ví dụ
- John, who is working for Google, will get married next month.
- Who is responsible for the mistake?
Whom cũng được dùng để chỉ người trong câu như Who. Tuy nhiên, khác với Who, Whom dùng để nói về người mà hành động trong câu hướng tới.
Ví dụ
- Gandhi is someone whom many people admire.
- Do you know whom Leah is talking to.
Trong tường hợp nói về số lượng người, từ Whom được sử dụng và có dạng là of whom. Mục đích là để nói về số lượng người mà hành động trong câu nhắm tới. Khi chủ ngữ là một nhóm người, of whom được dùng nói về số lượng người nhất định trong nhóm đó. Khi đấy, câu sẽ bao gồm Quantifier (từ chỉ số lượng)+ of whom+ other information.
Ví dụ
There are 15 people in the office, 10 of whom are my friends from high school .
Nguồn : https://ejoy-english.com/blog/vi/cach-su-dung-who-va-whom/
1. very sad = disappointed
2. very happy = Cheerful
3. very surprised = incidentally
4. very tired= exhausted
5. very angry = Enraged
6. very different = further
7. very creative = originative
8. very roomy = generous
9. very crowded = teeming
10. very tasty = delicious
Từ vựng cao thôi cũng chưa đủ mà nếu có năng lực thì cũng nên học các idioms để nâng trình độ bài nói lên tầm cao khác
VD: very happy = on cloud nine = on top of the world = over the moon ...