Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
Nếu như tôi là 1 chú chim thì tôi sẽ bay thật cao và xa.
Nếu như tôi không gửi bài cho cô giáo, chắc chắn cô sẽ báo về cho mẹ tôi.
@Nghệ Mạt
#cua
Câu 1: Quan hệ từ “mà” trong câu ghép: Cò bảo mãi mà Vạc không nghe.
biểu thị mối quan hệ gì?
A. nguyên nhân-kết quả B. tương phản C. tăng tiến D. điều kiện-kết quả
Câu 2: Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?
Tết đến hoa đào nở thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.
A. Lặp các từ ngữ B. Dùng từ ngữ nối
C. Thay thế từ ngữ D. Lặp từ ngữ và nối từ ngữ
Câu 3: Từ “ lững thững” trong câu: “Những con cò lững thững bay trên bầu trời êm ả”. Thuộc loại từ nào?
A. danh từ B. động từ C. tính từ D. đại từ
Câu 4: Câu “Trong khu vườn nắng vàng, các loài hoa đua nhau khoe sắc thắm và tỏa ngát hương thơm”. Trạng ngữ ở câu trên chỉ gì?
A. nơi chốn B. nguyên nhân C. thời gian D. mục đích
Câu 5: Từ nào dưới đây có nghĩa là của chung, của nhà nước ?
A. công minh B. công lập C. công nhân D. công bằng
Câu 6: Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
A. Bác nông dân đánh trâu ra đồng.
B. Các bạn không nên đánh nhau.
C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.
D. Các bạn không nên đánh đố nhau.
Câu 7: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?
A. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ?
C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ? D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?
Câu 8: Từ nào dưới đây là danh từ ?
A. thăm thẳm B. trang trại C. lênh khênh D. mua bán
Câu 9: Những từ “đánh” trong: đánh cờ, đánh bạc, đánh trống là những từ?
A. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa
Câu 10: Cho các từ: đồng nội, đồng hành, đồng tiền, trống đồng. Các từ đồng có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Trái nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Đồng nghĩa
Câu 1: Tên cơ quan đơn vị nào dưới đây viết đúng ?
A. Trường Mầm non Sao mai B. Trường Tiểu học Đoàn kết
C. Trường tiểu học Hồ Sơn D. Nhà hát Tuổi trẻ
Câu 2: Cho câu: “Lưng núi thì to lưng mẹ nhỏ”. Hai từ lưng trong câu trên là:
A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa
Câu 3. Câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi” có mấy cặp từ trái nghĩa ?
A. 2 cặp : lên/về ; ngược/xuôi B. 1 cặp : ngược/xuôi
C. không cặp nào D. 1 cặp : lên ngược/về xuôi
Câu 4. Từ mưa ở cụm từ “trận mưa rào” và từ mưa ở cụm từ “mưa bàn thắng” quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa
Câu 5: Câu “Món ăn rất Việt Nam”. Từ Việt Nam thuộc từ loại nào ?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Đại từ
Câu 6. Từ mắt nào dưới đây mang nghĩa chuyển ?
A. mắt một mí B. mắt bồ câu C. mắt cận thị D. mắt kính
Câu 7. Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong câu sau:
Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột.
A. thay thế từ ngữ và nối từ ngữ B. thay thế từ ngữ
C. lặp lại từ ngữ D. dùng từ ngữ nối
Câu 8: Từ xanh trong dòng nào toàn là các từ mang nghĩa gốc?
A. Tuổi xanh, lá xanh B. Cây xanh, trời xanh
C. Mái tóc xanh, cây xanh D. Quả xanh, tuổi xanh
Câu 9: Từ nào dưới đây khác so với các từ còn lại ?
A. nết na B. đoan trang C. thùy mị D. xinh xắn
Câu 10: Câu có đại từ làm chủ ngữ thuộc kiểu câu “Ai là gì?” là câu nào?
A. Nó quay sang tôi giọng nghẹn ngào B. Chị Hằng đang là quần áo
C. Chị sẽ là chị của em mãi mãi D. Tôi nhìn em cười trong nước mắt
Câu 11. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:
a) Nắng trưa(CN) đã rọi xuống đỉnh đầu(VN) /mà/ rừng sâu(CN) vẫn ẩm lạnh(VN),/ ánh nắng(CN) lọt qua lá trong xanh.(VN)
b) Cò và Vạc(CN) là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.(VN)
c) Một cô bé(CN) vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca.(VN)
d) Trong vườn(TN), các loài hoa(CN) đua nở và ong, bướm bay về đây rất nhiều.(VN)
đ) Tuy/ ông nội em(CN) đã già nhưng ông vẫn còn rất khỏe.(VN)
Câu 1. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” Được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối bằng từ “vậy mà”. B. Nối bằng từ “thì”.
C. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). D. Nối bằng từ “mà”
Câu 2. Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta sử dụng quan hệ từ nào dưới đây?
A. bởi vì B. nên C. nhưng D. và
Câu 3. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” Có tác dụng gì ?
A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
Câu 4: Dòng nào viết hoa sai quy tắc chính tả?
A. Anh hùng Lực lượng vũ trang B. Huy chương Vàng
C. Huân chương sao Vàng D. Đôi giày Vàng
Câu 5: Câu ghép nào biểu thị quan hệ tương phản trong các câu sau đây ?
A. Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm.
B. Tuy Hoàng không được khỏe nhưng Hoàng vẫn đi học.
C. Do được dạy dỗ nên em bé rất ngoan.
D. Chúng em chăm học nên cô giáo rất mực thương yêu.
Câu 6: Trong các cụm từ: ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹ: từ nào là nghĩa chuyển ?
A. Chỉ có từ ruột mang nghĩa chuyển B. Có hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển
C. Cả ba từ ruột, chân, tay mang nghĩa chuyển D. Có một từ chân mang nghĩa chuyển
Câu 7. Từ đầu trong dòng nào được dùng với nghĩa chuyển?
A. đầu nhà, đầu gà B. đau đầu, đầu làng C. đầu nguồn, đầu đàn D. nhức đầu, đứng đầu
Câu 8. Từ nào dưới đây là từ láy ?
A. ngang ngược B. tiềm tàng C. lú lẫn D. nhỏ nhắn
Câu 9. Từ nào dưới đây là từ ghép ?
A. bến bờ B. động đậy C. gọn ghẽ D. thưa thớt
Câu 10: Tìm vị ngữ trong câu sau: Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.
A. trong khoảnh khắc mùa thu B. rơi trong khoảnh khắc mùa thu
C. thoắt cái D. lác đác
Câu 11. Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Giữa đám đông(TN), một cô bé(CN) mặc váy đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay lên vẫy Ngọc Anh.(VN)
b) Trên bờ(TN), những cây củi to và khô(CN) được vứt thêm vào đống lửa.(VN)
c) Hôm nay(TN), tất cả học sinh chúng em(CN) làm bài kiểm tra năng lực vào lớp 6 chất lượng cao.(VN)
d) Trong những năm đi đánh giặc(TN), nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn(CN) thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh.(VN)
e) Từ xa, trong mưa mờ(TN), bóng những nhịp cầu sắt uốn cong(CN) đã hiện ra.(VN)
Câu 12. Cho các kết hợp hai tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, bánh kẹo.
- Kết hợp gồm 2 từ đơn là:. Xe đạp, xe máy, máy bay, xe cộ, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, bánh rán, bánh kẹo.
- Từ ghép tổng hợp là: xe cộ, bánh kẹo, múa hát.
- Từ ghép phân loại xe máy, xe đạp, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán.
Câu 1.Trong câu:“Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ” từ “nó” được dùng như thế nào?
A. Là đại từ, dùng để thay thế cho động từ B. Là đại từ, dùng để thay thế cho cụm động từ
C. Là đại từ, dùng để thay thế cho danh từ D. Là đại từ, dùng để thay thế cho tính từ
Câu 2. Trong câu thơ: Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Từ “hay” thuộc từ loại nào?
A. Tính từ B. Danh từ C. Động từ D. Đại từ
Câu 3. Hai từ chiếu trong câu : Ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu. có quan hệ với nhau như thế nào ?
A. đồng nghĩa B. đồng âm C. trái nghĩa D. nhiều nghĩa
Câu 4. Các dấu phẩy trong câu: “Núi đồi, thung lũng, bản làng chìm trong biển sương mù” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách vế trong câu ghép B. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
C. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chức vụ D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
Câu 5. “Hoa phượng màu hồng pha cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím.” Sự vật được nhân hóa trong đoạn văn là:
A. Hoa phượng B. Hoa bằng lăng C. Hoa gạo D. Hoa phượng và hoa gạo
Câu 6. Vị ngữ trong câu Cây tre nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. có cấu tạo như thế nào?
A. Danh từ. B. Cụm danh từ. C. Tính từ. D. Cụm tính từ.
Câu 7. Từ chạy trong dòng nào đều mang nghĩa chuyển ?
A. hàng bán chạy, thi chạy B. chạy lũ, chạy bộ
C. chạy ăn, chạy việc D. chạy nhanh, con đường chạy qua đây.
Câu 8. Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm …”, câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?
A. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ. B. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ. D. Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
Câu 9. Câu: Nếu là chim, tôi sẽ là bồ câu trắng. Cặp quan hệ từ ở câu đã cho biểu thị gì ?
A. nguyên nhân-kết quả B. tăng tiến C. giả thiết-kết quả D. tương phản
Câu 10. Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?
“Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.”
A. Ngăn cách các vế câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. D. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
Câu 11. a) Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
- Nhóm 1: Làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gảy: đánh trống, đánh đàn
TL ;
Mặc dù nhà Dũng khó khăn nhưng bạn vẫn luôn kiên trì học tập .
HT
Đặt câu:
Mặc dù hôm nay mưa lớn nhưng em vẫn cố gắng đến trường đúng giờ.
Mặc dù đã được cô nhắc nhở nhưng Nam vẫn ham chơi không làm bài tập.
Học tốt nha🤍
1. Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như,
để, về...
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
- Nếu... thì...; hề... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả).
- Tuy ... nhưng...; mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
:3
1. Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về...
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên...; do... nên; nhờ... mà ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
- Nếu... thì...; hề... thì... (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả).
- Tuy ... nhưng...; mặc dù... nhưng... (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những... mà...; không chỉ... mà còn.. (biểu thị quan hệ tăng tiến).
a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: Quan quân
b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Quan sát
c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: Quan hệ, quan tâm
a) quan võ, sĩ quan, quan quân
b) quan sát, quan tâm, chủ quan, lạc quan, khách quan, quan hệ, thăm quan
a) quan võ , quan quân , sĩ quan .
b) quan sát ,thăm quan .
c) quan tâm , chủ quan , lạc quan , khách quan , quan hệ .
Đúng hay không thì teo chưa biết
Yuu
Trả lời :
Quan hệ giả thiết - kết quả
# Tha lỗi cho anh nha, nyc
mai cả trường tôi đi tham quan
bạn nhớ phải quan sát kĩ trước khi sang đường
mẹ rất quan tâm tôi
1. Chủ nhật tuần trước em đi tham quan bảo tàng lịch sử.
2. Hôm nay cả nhà em đi sở thú, em đã quan sát con công rất kĩ vì nó có cai đuôi rất đẹp.
3. Trong lớp em hom nay ai cũng đi học ngoại trừ bn Long. Bn ấy đang bị ốm phải nhập viện nên chúng em rất quan tâm bn
mặc dù trời mưa to nhưng tôi vẫn đi học
tuy có vài câu tôi thắc mắc nhưng tôi không dám hỏi
`text{Tuy bị ốm nhưng tôi vẫn đi học}`
`text{Tuy bài kiểm tra kém nhưng tôi vẫn vui}`