K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các câu hỏi dưới đây có thể giống với câu hỏi trên
Bảng xếp hạng
Tất cả
Toán
Vật lý
Hóa học
Sinh học
Ngữ văn
Tiếng anh
Lịch sử
Địa lý
Tin học
Công nghệ
Giáo dục công dân
Âm nhạc
Mỹ thuật
Tiếng anh thí điểm
Lịch sử và Địa lý
Thể dục
Khoa học
Tự nhiên và xã hội
Đạo đức
Thủ công
Quốc phòng an ninh
Tiếng việt
Khoa học tự nhiên
- Tuần
- Tháng
- Năm
-
DHĐỗ Hoàn VIP60 GP
-
50 GP
-
41 GP
-
26 GP
-
119 GP
-
VN18 GP
-
14 GP
-
N12 GP
-
H10 GP
-
10 GP
Đáp án B
Thú ăn thịt
Thú ăn thực vật
Răng
- Răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển để giữ mồi, cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt.
- Răng trước hàm và răng hàm phát triển để nhai và nghiền thức ăn là thực vật cứng.
Dạ dày
- Dạ dày đơn: 1 túi lớn.
- Tiêu hóa cơ học và hóa học giống như trong dạ dày ở người.
- Dạ dày đơn (1 túi) như thỏ, ngựa. - Các loài khác có dạ dày 4 ngăn như trâu. bò:
+ Dạ cỏ: Lưu trữ thức ăn, làm mềm thức ăn khô và lên men, dạ cỏ có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong: Góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
+ Dạ lá sách: Giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế: Tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.
Ruột non
- Ruột non ngắn (vài mét), tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống như ở người.
+ Ruột non rất dài (vài chục mét), tiêu hóa và hấp thụ thức ăn giống như ở người.
Manh tràng
- Manh tràng (ruột tịt) không phát triển và không có chức năng tiêu hóa.
- Rất phát triển ở thú ăn TV có dạ dày đơn.
- Có nhiều VSVcộng sinh tiêu hóa được xenlulozơ.
KL
- Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.
- Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và biến đổi nhờ vsv cộng sinh.