Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Refer:
Fill in an appropriate word in each blank.
Kipling was the first writer (1) was expressed the faith and national pride. He was (2) born in Bombay India (3) in 1865 and was taken (4) to England to (5) be educated at the (6) age of 6. But at the age of 17 he returned (7) to India and became a journalist. (8) by this time he (9) was a great amount of prose and portry. After wards he returned to England and travelled in Japan and America. He received the 1907 Nobel (10) prize for literature and died in 1936 while he was working on his autbiographical notes.
21C (information không đếm được, cụm collocation provide with)
22A (cụm collocation Listening to the radio, và hai sở thích của người viết trong câu trên là số nhiều)
23B (thì tương lai đơn)
24D (cụm collocation In the world, The most popular)
25 có lẽ phải xem lại
Ví dụ: for a long time, for a month, for a week,…For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc, sự vật, hành động xảy ra kéo dài liên tiếp trong khoảng thời gian đó. Ngoài ra, for còn được sử dụng trong tất cả để trả lời cho câu hỏi How long …?
Ví dụ: How long have you stayed here? – For a week.Cách dùng Yet
Yet thường được sử dụng trong những câu phủ định và trong các câu hỏi. Yet thể hiện sự chờ đợi của người nói đangcho một sự vật, sự việc nào đó sẽ xảy ra và hay đứng ở cuối câu. Có nghĩa là “chưa”.
Ví dụ:
She’s so smart. Have her missions finished yet? (Cô ấy rất thông minh. Nhiệm vụ của cô ấy đã hoàn thành hết chưa?)
It’s 11 p.m and Jack hasn’t gone to bed yet. (Đã 11 giờ đem mà Jack vẫn chưa đi ngủ)
NOTE: Các từ for, since, already, yet trong tiếng Anh là những dấu hiệu nhận biết cơ bản và đặc trưng nhất của thì hiện tại hoàn thành. Khi trong câu xuất hiện những từ trên đa số chúng ta sẽ chia câu ở thì hiện tại hoàn thành.MIk chỉ biết giải thích như thế thôi nha !
Chắc bạn dịch nhầm á. For nghĩa là bởi vì dùng như because còn yet nghĩa là nhưng đồng nghĩa với but
For (Thì Hiện tại hoàn thành) + khoảng thời gian
Yet: dùng trg câu phủ định và câu nghi vấn (Thì hiện tại hoàn thành)
Tick giúp e nha c !!!!
1.I think playing football is boring
I find playing football boring
2 I think you are right
I find you right
3 I think doing homework is interesting
I find doing homework interesting
4 I think she is hard working
I find she is hard working
5 I think driving to school is boring
I find driving to school boring
Sorry bn mik ko có nhiều thời gian nên ko làm xong đc
Nhớ k nhé
Hok tốt
xl các bn mik đăng nhầm bài nhg nếu các bn bt thì giúp mik nhé cảm ơn nhiều ak
Câu 21: Hàm=Average(4,10,16) sẽ cho kết quả là bao nhiêu?
A. 30 B.10 C. 16 D. 4
Câu 22 Tác dụng của nút lệnh Previous trên thanh công cụ Print Preview dùng để
A. Xem trang kế tiếp B. Điều chỉnh chế độ ngắt trang
C. Xem trang trước D. Điều chỉnh hướng giấy
Câu 23: Kết quả của hàm sau : =MAX(A1,A5), trong đó: A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2
A. 2
B. 10
C. 5
D. 34
Câu 25: Trong các phần mềm có tên sau, phần mềm nào là phần mềm bảng tính.
A. MicroSoft Word B. MicroSoft Excel
C. MicroSoft Power Point D. MicroSoft Access
Câu 26: Trong Microsoft Excel, ngầm định văn bản được căn thẳng:
A. Lề trái B. Lề giữa
C. Lề phải D. Đều hai bên
Câu 28: Để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu, em sử dụng biểu đồ:
A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ hình tròn
C. Biểu đồ hình gấp khúc D. Biểu đồ miền
Câu 30: Thao tác nào sau đây dùng để chọn hướng trang:
A. View / Orientation
B. File / Orientation
C. Page Layout / Orientation
D. Insert / Orientation
7 Van apologised for not buying food for me
8 He advised me to buy that car
9 He promised to give me some money
10 He accused me of being lying to him
1 ko điền
2 an - the
3 a
4 0
5 the - the
6 0 - 0
7 the - an
8 0 - the - 0
9 0 - the
10 0 - the
11 a - the
12 a - the
13 a - The - the
14 a - the
15 a - the - the
16 0 - 0
17 the