Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có .
Do đó đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12. Có phản ứng:
0,1 0,5 0,6
Ta có
Vậy khối lượng dung dịch giảm 17,2 gam
Đáp án : C
Ta thấy: MT = MX + 14.3 ; mà MT = 2,4MX
=> MX = 30 (HCHO) => Z là C2H5CHO
=> Đốt 0,1 mol Z tạo 0,31 mol CO2 và 0,3 mol H2O
=> m thay đổi = 0,3.44 + 0,3.18 - 0,3.100 = -11,4 , tức là giảm 11,4g
Đáp án C
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp ⇒ M T = M X + 42
Mà M T = 2 , 4 M X ⇒ M X = 30 ⇒ X,Y,Z,T lần lượt là HCHO, CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO
=>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O ⇒ n C a C O 3 = 0 , 3 ( m o l )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 11,4 gam.
X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO
nCO2 = 0,45
mCO2 + mH2O = 27 => mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)
Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O
Mà axit có 2π => naxit = nCO2 – nH2O = 0,05 => Chọn A
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A.
Vì thế, khi đốt ta có:
nCO 2 = nC 6 H 6 + 2 nC 7 H 8 + nC 8 Hg = 4 , 4 mol = > 4 , 4 . 44 = 193 , 6 gam nH 2 O = 3 nC 6 H 6 + 4 nC 7 H 8 + 4 nC 8 H 8 + nH 2 = 3 , 7 mol = > mH 2 O = 3 , 7 . 18 = 66 , 6 gam
Vậy độ tăng khối lượng của bình là
m = mco +mHO =193,6 + 66,6
= 260,2 gam
Đáp án B.
Chọn đáp án D
Vì andehit no đơn chức mạch hở ⇒ CTTQ là CnH2nO.
⇒ Gọi X có CTPT là CnH2nO ⇒ MX = 14n+16.
⇒ MT = 14n + 16 + 14×3.
+ Mà MT = 2,4×MX => 14n + 16 + 14×3 = 2,4 × (14n + 16) n = 1
⇒ X là HCHO ⇒ Z là C2H5CHO.
+ Đốt 0,1 mol C2H5CHO ⇒ nCO2 = nH2O = 0,3 mol.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 0,3×100 – 0,3×(44+18) = 11,4 gam.
⇒ Chọn D
Đáp án D
Nhận thấy nAncol < nNaOH nên trong X gồm 1 este và 1 axit.
Khi đó nEste = 0,03 mol và nAxit = 0,05 mol.
Mà các chất trong X đều no, đơn chức, mạch hở (theo đáp án)
⇒ nCO2 = nH2O = 13,64 ÷ (44+18) = 0,22 mol.
⇒ 0,03×CEste + 0,05×CAncol = 0,22 ||⇒ CEste = 4 và CAxxit = 2
⇒ X có thể chứa CH3COOC2H5 và CH3COOH
Đáp án B
Theo giả thiết ta có : n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 25 m o l
Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :
25 - 0 , 25 . 44 - m H 2 O = 7 , 7 ⇒ m H 2 O = 6 , 3 g a m ⇒ n H 2 O = 0 , 35 m o l
Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.
Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là C n ¯ H 2 n ¯ + 2
Phương trình phản ứng cháy : C n ¯ H 2 n ¯ + 2 + 3 n ¯ + 1 2 O 2 → n ¯ C O 2 + n ¯ + 1 H 2 O ( 1 )
Từ phản ứng ta suy ra : n H 2 O n C O 2 = n ¯ + 1 n ¯ = 0 , 35 0 , 25 ⇒ n ¯ = 2 , 5 h o ặ c n ¯ = n C O 2 n H 2 O - n C O 2 = 2 , 5
Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8.
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> Đốt cháy hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy C5H12
=> Khối lượng dung dịch giảm : 50 – 32,8 = 17,2 (g)