Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kết hợp đáp án suy ra công thức của 2 hợp chất hữu cơ trong X là CH3COOH và CH3COOC2H5.
Đáp án D.
BTKL:
X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol; nancol < nmuối nên có các trường hợp:
+ X chứa 1 axit và 1 ancol
+ X chứa 1 axit và 1 este tạo bởi axit đó
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
X gồm C2H2, HCHO, HCOOH và H2 X có dạng CxH2Oy
nX = 0,25 nH2O = 0,25
BTKL mCO2 + mH2O + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Z
mdd Z – mdd Ca(OH)2 = mCO2 + mH2O – m↓ = 0,15.44 + 0,25.18 – 15 = – 3,9g
=> Chọn C.
Đề bài cho rất dài và rối mắt vì cho hàng loạt chất, tuy nhiên ở trường hợp này ta không cần quá chú ý đến điều đó. Để ý rằng khi đốt hỗn hợp khí B cũng như đốt hỗn hợp khí A.
Vì thế, khi đốt ta có:
nCO 2 = nC 6 H 6 + 2 nC 7 H 8 + nC 8 Hg = 4 , 4 mol = > 4 , 4 . 44 = 193 , 6 gam nH 2 O = 3 nC 6 H 6 + 4 nC 7 H 8 + 4 nC 8 H 8 + nH 2 = 3 , 7 mol = > mH 2 O = 3 , 7 . 18 = 66 , 6 gam
Vậy độ tăng khối lượng của bình là
m = mco +mHO =193,6 + 66,6
= 260,2 gam
Đáp án B.
Đáp án D
Nhận thấy nAncol < nNaOH nên trong X gồm 1 este và 1 axit.
Khi đó nEste = 0,03 mol và nAxit = 0,05 mol.
Mà các chất trong X đều no, đơn chức, mạch hở (theo đáp án)
⇒ nCO2 = nH2O = 13,64 ÷ (44+18) = 0,22 mol.
⇒ 0,03×CEste + 0,05×CAncol = 0,22 ||⇒ CEste = 4 và CAxxit = 2
⇒ X có thể chứa CH3COOC2H5 và CH3COOH