Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Hướng dẫn Dùng Ba(OH)2
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ tủa trắng
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + 3OH- → [Al(OH)4]- tan
Nhận biết được 4 dung dịch.
Đáp án A
Hướng dẫn CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Nhận biết được CO32-
Đáp án B
Các thí nghiệm (II), (III) và (VI) điều chế được NaOH:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Đáp án D
Gọi x, y là số mol của Na2CO3 và K2SO4 trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x 2x x
K2SO3 + 2HCl " 2KCl + SO2 + H2O (2)
y 2y y
2HCl + Ba(OH)2 " BaCl2 + 2H2O (3)
0,04 0,02
Theo đề bài ta có: 106x + 158y = 3,9 (I)
Mặt khác: 44 x + 16 y x + y = 33,586.16 => -13,328x + 6,672y = 0 (II)
ð x = 0,00925 mol; y = 0,0185 mol
ð %Na2CO3 = 0 , 00925 . 106 3 , 9 .100% = 25,14 à %K2SO3 = 74,86%
Đáp án B.
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4